Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Don't forget(buy)____me a book when you go out tonight.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: to meet
Giải thích: Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ
=> Remember to meet me before you leave for the USA.
Tạm dịch: Nhớ gặp tớ trước khi cậu rời khỏi Mỹ nhé!
Đáp án: buying
Giải thích: Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)
Forget + V-ing: quên đã làm điều gì
=> She forgot buying this new dress when visiting France last summer.
Tạm dịch: Cô ấy quên rằng mình đã mua cái váy mới này khi đi du lịch Pháp vào mùa hè năm ngoái.
Đáp án: to step
Giải thích: mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì
mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì
=> I'm sorry, I don't mean to step on your foot.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi, tôi không cố ý dẫm lên chân bạn đâu.
Đáp án: persuading
Giải thích: Cấu trúc: It's no use/ It's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.
=> It's no use persuading me to go to hospital.
Tạm dịch: Thuyết phục tôi đi bệnh viện cũng chẳng ích gì.
Đáp án: moving
Giải thích: keep doing something: tiếp tục, duy trì làm điều gì đó
=> Whatever happens, you have to keep moving forward.
Tạm dịch: Dù cho bất kỳ chuyện gì xảy ra đi nữa, bạn phải tục tiến về phía trước.
Đáp án: to tell
Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret to tell you that you failed your final exam.
Tạm dịch: Cô rất tiếc phải báo với em rằng em đã trượt bài thi học kỳ.
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I try(avoid)meeting him.
Đáp án: to avoid
Giải thích: try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì
try + V-ing: thử làm điều gì
=> I try to avoid meeting him.
Tạm dịch: Tôi cố tránh gặp mặt anh ấy.
Đáp án: quarreling
Giải thích: detest doing something: cực kỳ ghét làm gì
=> I detest quarreling with people.
Tạm dịch: Tôi cực kỳ ghét cãi nhau với người khác.
Đáp án: signing
Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
=> Tom cannot delay signing the contract.
Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.
Đáp án: to buy
Giải thích: Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)
Forget + V-ing: quên đã làm điều gì
=> Don't forget to buy me a book when you go out tonight.
Tạm dịch: Đừng quên mua cho mình một cuốn sách khi bạn ra ngoài tối nay nhé!