Our prices are _______ with those in other shops.
A. comparison
B. comparative
C. comparable
D. comparably
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc be comparable with: có thể so sánh với
Dịch: Giá cả của chúng ta có thể so với giá ở các của hàng khác
I. Supply the correct word form
1. I have my made (decide)..decision...... I am going to buy the blue one.
2. In the past, rich people often had ( serve)..service....... to do everything for them.
3. The price of electricity has gone down. They are a lot of ( cheap) ...cheaper.... than last time.
4. When you ( comparison)....compare.. our prices with other shops, we are the cheapest.
5. August has not been practising the piano and he's got a lot( bad).badness....
1. I have my made (decide)decitionI am going to buy the blue one.
2. In the past, rich people often had ( serve)service to do everything for them.
3. The price of electricity has gone down. They are a lot of ( cheap)cheaper than last time.
4. When you ( comparison)compare our prices with other shops, we are the cheapest.
5. August has not been practising the piano and he's got a lot( bad)badness
Đáp án C
with other students -> with the other students
Các em thường biết được cách dùng của about với nghĩa: “khoảng” khi dùng với số lượng (it is 3 km: nó khoảng 3 km), hoặc nghĩa thông dụng nhất là “về” như ” think about, talk about…. Chứ ít em nào biết về cách dùng với nghĩa ” gần như” ( = nearly) .
Như vậy cụm Bill was about average không có gì sai ( Bill gần như ở mức trung bình …). Một học sinh làm được câu này ( bằng thực tài và có thể giải thích đầy đủ lý do) không những phải hiểu được cách dùng trên của about mà còn phải biết cách dùng của các chữ other/ others/ the other ….Mấu chốt của chỗ sai trên câu này là phải dùng the other thay vì other bởi vì the trong đây ám chỉ số học sinh còn lại trong lớp, tức là số đó xác định nên phải dùng the
Đáp án : D
“other students” -> other students’ (thêm dấu sở hữu cách) hoặc “those of other students”. Đối tượng so sánh ở đây không phải là Jack với những học sinh khác, mà là thành tích/sự biểu diễn của Jack với thành tích/sự biểu diễn của những học sinh khác.
Đáp án là C.
the other thay vì other bởi vì the trong đây ám chỉ số học sinh còn lại trong lớp, tức là số đó xác định nên phải dùng the.
Đáp án C
with other students. Sửa: to other students. Cấu trúc: In comparison to … = so với …
156. reality
157. memorable
158. carefully
159. collection
160. choice
51. am studying
52. is visited
53. taking
54. would give
55. to understand
56. haven't found
57. knew
58. come
59. helping
60. to stop
KEY C
Giải thích: cấu trúc be comparable with: có thể so sánh với
Dịch: Giá cả của chúng ta có thể so với giá ở các của hàng khác.