Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It suddenly dawned _________ me where I had seen her before
A. in
B. over
C. to
D. on
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Câu này dịch như sau: Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy trước đây. Tuy nhiên, tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.
A.Mặc dù tôi chưa gặp cô ấy trước đây, nhưng tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.
B. Tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh trước đây tôi chưa bao giờ gặp cô ấy.
=> Sai nghĩa Câu C sai ngữ pháp vì đã dùng Although thì không được dùng “but”
D. Sau khi gặp cô ấy, tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.
=> Sai nghĩa
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây. Tuy nhiên, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
A. Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
B. Tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh trước khi tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy.
C. Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây nhưng tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
D. Sau khi tôi nhìn thấy cô ấy, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây. Tuy nhiên, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
A. Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
B. Tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh trước khi tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy.
C. Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây nhưng tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
D. Sau khi tôi nhìn thấy cô ấy, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + was/ were V-ing when S + Ved/ V2
Tạm dịch: Chúng tôi đang đi trong im lặng khi anh ấy đột nhiên nhờ tôi giúp đỡ.
Chọn B
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn D
“who” là mệnh đề quan hệ, thay thế cho “your brother” ở vế trước
Đáp án B
Get sb to V: nhờ, bảo ai làm gì
Dịch: Tôi bảo mọi người trong công ty ký tên vào thiệp mừng sinh nhật của sếp trước khi tôi gửi nó cho cô ấy
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có:
A. remind + O + to –V: nhắc nhở ai đó làm gì => đúng
B. remember + to-V: nhớ phải làm gì => sai do không đi kèm O
C. mention + V-ing: đề cập đến => sai
D. make + O + V(nguyên thể): khiến ai làm gì => sai
Đáp án là là C. Cấu trúc bị động " Nhờ ai đó làm gì…" : have something done by someone
Đáp án là D
Cụm từ: dawn on sb = cross sb’s mind [ chợt nhớ/ thoáng qua trong đầu]
Câu này dịch như sau: Đột nhiên tôi chợt nhớ ra nơi đã gặp cô ấy trước đây