Cho biểu đồ sau:
Trong giai đoạn 1990 – 2010, dân số của Hoa Kì tăng
A. 79,5 triệu người
B. 95,7 triệu người
C. 57,9 triệu người
D. 59,7 triệu người
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho bảng số liệu sau:
Số dân của Hoa Kì (đơn vị: triệu người)
Năm | 2005 | 2017 |
Số dân | 296,5 | 325,7 |
Số dân của Hoa Kì từ năm 2005 – 2017 tăng bao nhiêu triệu người?
A. 27,2 triệu người. B. 28,2 triệu người. C. 29,2 triệu người. D. 30,2 triệu người.
a) Tính tỉ lệ dân thành thị
Cách tính: T ỷ l ệ d â n t h à n h t h ị = S ố d â n t h à n h t h ị T ổ n g s ố d â n × 100
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Trong giai đoạn 1990 - 2010:
- Số dân thành thị liên tục tăng với tốc độ tăng khá nhanh, từ 12,9 triệu người (năm 1990) lên 26,5 triệu người (năm 2010), tăng 13,6 triệu người (tăng gấp 2,05 lần).
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta cũng tăng đáng kể trong giai đoạn trên, từ 19,5% (năm 1990) lên 30.5% (năm 2010), tăng 11,0%.
* Giải thích
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng là do trong những năm gần đây quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra khá nhanh, số lượng các đô thị ngày càng tăng, quy mô các đô thị ngày càng được mở rộng. Tuy vậy, do điểm xuất phát thấp cùng với tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá chưa cao nên tốc độ gia tăng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị cũng chưa cao.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người, số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010 là biểu đồ đường => Chọn đáp án C
b, Nhận xét về số dân và gia tăng dân số của Trung Quốc thời kỳ 1970-2004:
- Số dân: Số dân của Trung Quốc đã tăng đáng kể từ khoảng 800 triệu người vào năm 1970 lên khoảng 1299 triệu người vào năm 2004. Đây là một tốc độ tăng dân số đáng kể trong vòng 34 năm.
- Gia tăng dân số tự nhiên: Gia tăng dân số tự nhiên, được tính dựa trên tốc độ tăng tự nhiên (bao gồm tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong tự nhiên), đã giảm dần trong giai đoạn này. Năm 1970, nó có thể đã cao hơn 0,87%, nhưng đã giảm xuống còn 0,39% vào năm 2020. Điều này cho thấy Trung Quốc đã thành công trong việc kiểm soát tốc độ tăng tự nhiên.
-> Trung Quốc đã trải qua một giai đoạn tăng dân số nhanh chóng từ những năm 1970 đến 2004, sau đó đã áp dụng các chính sách hạn chế tăng tự nhiên để kiểm soát tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
B
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường (xử lí số liệu về đơn vị %; lấy năm gốc là 100%; tốc độ tăng trưởng các năm = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100%)
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2010
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
GDP (tỉ USD) |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
5880,0 |
Số dân (triệu người) |
1070 |
1211 |
1299 |
1347 |
=> Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ Đường thích hợp nhất.
Đáp án D