Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A: “How _________ is your house from here?” B: “It’s about two hours by taxi.”
A. far
B. long
C. much
D. many
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm
Đáp án là D
Trong câu có dấu hiệu thời gian là “By the time + mệnh đề”, thì mệnh đề chính dùng thì tương lai hoàn thành thể hiện hành động sẽ hoàn thành tại thời điểm đó trong tương lai. By the time the train arrives, we will have waited for two hours = Bằng thời điểm tàu đến nơi, chúng ta sẽ đợi được hai giờ.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc It’s time/ about time/ high time + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Đã đến lúc con làm tập về nhà rồi đó Marry à.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
- By herself: một mình cô ấy
- Personality (n): cá tính, tính cách
- Reaction (n): phản ứng
- Be gentle by nature: có bản tính hiền lành, lương thiện
ð Đáp án B (Thật không dễ để làm Lisa giận dữ. Cô gái ấy có bản tính hiền lành.)
B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn => diễn tả hành động kéo dài từ thời điểm không xác định trong quá khứ cho đến hiện tại và để lại hậu quả ở hiện tại.
Công thức: S + have/ has been + V-ing
Tạm dịch: Tôi đã đứng đây nhiều giờ và tôi cảm thấy mệt.
=> Chọn B
Chọn C.
Đáp án C
Xét nghĩa các động từ đi với giới down trong các đáp án ta có
A. turn down: bác bỏ một đề nghị
B. put down: để xuống/ giáng chức
C. knock down: đánh ngã/ phá đổ nhà/ dỡ
D. collapse: đổ sập, gãy vụn – không đi với giới từ down.
Như vậy dựa vào nghĩa của câu để nói về rạp chiếu phim không còn nữa thì động từ thích hợp là “knock down”
Dịch: Đã từng có rạp chiếu phim ở đây nhưng nó đã bị phá bỏ.
Đáp án là A.
How far: bao xa
How long: bao lâu
How much: bao nhiêu [ hỏi về giá cả ]
How many + danh từ số nhiều: bao nhiêu [ số lượng}
Câu này dịch như sau: A: Từ đây đến nhà bạn bao xa?
B: Khoảng 2 tiếng đi bằng taxi.