Để xác định nhiệt dung riêng của 1 kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 15 ∘ C một miếng kim loại có m = 400g được đun nóng tới 100 ∘ C . Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 20 ∘ C . Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy C H 2 O = 4190 J/kg.K.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt lượng tỏa ra:
Q K l = m K l . C K l t 2 − t = 0 , 4. C K l . 100 − 20 = 32. C K l
Nhiệt lượng thu vào:
Q t h u = Q H 2 O = m H 2 O . C H 2 O t − t 1 = 10475 J
Ta có:
Q t o a = Q t h u ⇔ 32 C K l = 10475 ⇒ C K l = 327 , 34 J / K g . K
Đáp án: A
Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Q1 = m1.C1.( t - t1 ) = 0,5.4190.( 20 - 13) = 14665 ( J)
Nhiệt lượng mà miếng kim loại tỏa ra là:
Q2 = m2.C2.( t2 - t ) = 0,4.80.C1 = 32.C2 ( J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q2
=> 14665 = 32.C2
=> C2 = 14665 : 32 ~ 458 ( J/ kg.k)
(Đây chính là nhiệt dung riêng của thép)
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_{kl}\cdot c_{kl}\cdot\left(t-t_1\right)=0,4\cdot c_{kl}\cdot\left(100-20\right)J\)
Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_{thu}=m_{nc}\cdot c_{nc}\cdot\left(t_2-t\right)=0,5\cdot4190\cdot\left(20-13\right)=14665J\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow0,4\cdot c_{kl}\cdot\left(100-20\right)=14665\)
\(\Rightarrow c_{kl}=458,3\)J/kg.K
Tóm tắt:
\(m_2=500g=0,5kg\)
\(t_2=13^oC\)
\(m_1=400g=0,4kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(t=20^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=100-20=80^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_2=t-t_2=20-13=7^oC\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
============
\(c_1=?J\)
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
\(Q_1=m_1.c_1.\Delta t_1=0,4.c_1.80=32c_1\)
Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t_2=0,5.4200.7=14700J\)
Nhiệt dung riêng của kim loại là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow32c_1=14700\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{14700}{32}\approx459,375J/kg.K\)
Vậy kim loại đó là thép
Nhiệt lượng do kim loại tỏa ra là: Q1 = m1.c1.(t1 – t)
Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t - t2)
Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 hay m1.c1.(t1 – t) = m2.c2.(t - t2)
Nhiệt dung riêng của kim loại là:
Tóm tắt:
m2 = 500g = 0,5kg
m1 = 400g = 0,4kg
t1 = 130C
t2 = 1000C
t = 200C
c2 = 4200J/kg.K
c1 = ?
Giải:
Nhiệt lượng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1c1(t1 - t) = 0,4.c1.(100 - 20) = 32c1J
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2c2(t - t2) = 0,5.4200.(20 - 13) = 14700J
Áp dụng ptcbn:
Q1 = Q2
<=> 32c1 = 14700
=> c1 = 459J/kg.K