Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3.
B. 2 : 3
C. 1 : 1.
D. 2 : 1.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Tại nNaOH = 0,8 mol thì bát đầu có kết tủa xuất hiện
=> H+ trung hòa vừa hết
=> nHCl = a = 0,8 mol
Tại nNaOH = 2,0 và 2,8 mol thì cùng thu được lượng kết tủa như nhau
+) nNaOH = 2,0 mol thì Al3+ dư
+) nNaOH = 2,8 mol thì kết tủa tan 1 phần :
n A l O H 3 = 4 n A l 3 + - n O H - n H C l
=> n A l C l 3 = b = 0,6 mol
=> a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3
Đáp án A
Từ đồ thị ta dễ thấy nHCl = b = 0,8 mol.
nAl3+ chưa kết tủa= 0,2 mol.
⇒ ∑nAl3+ = nAlCl3 = a = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.
⇒ a : b = 4 : 3
Đáp án C
Căn cứ vào bản chất phản ứng và giả thiêt, ta có đồ thị :
Suy ra :
Tại n NaOH = 0,5 mol là lúc axit bị trung hóa hết => a = 0,5 mol
Tại n NaOH là 1,4 và 1,8 mol tạo cùng kết tủa => khi nhỏ 1,4 mol NaOH thì tạo kết tủa nhưng không bị hòa tan còn với 1,8 mol NaOH thì kết tủa bị tan 1 phần
=>n Al(OH)3 = 0,3 = 4b – (1,8-0,5) è b = 0,4 mol
=>a : b = 4 : 5
=>D
Chọn đáp án A
Trong trường hợp này, do có sự xuất hiện của HCl nên đồ thị nằm ngang trong một thời gian không có kết tủa (NaOH trung hòa hết HCl trước)
→a = nHCl = 0,8 mol
Xét phản ứng ở giai đoạn còn lại, tại (2,0-0,8) mol và (3,2-0,8) mol NaOH cho cùng số mol kết tủa.
→3.(2,8-0,8) + (3,2-0,8)=12nAlCl3 →b= 0,7 mol
Vậy a:b= 8:7.
Đáp án A
Phân tích đồ thị: gồm 3 đoạn chính.
- Đoạn ngang: O H - trung hòa .
- Đoạn xiên (1):
- Đoạn xiên (2):
Áp dụng giải quyết bài toán:
- Xét tại 2,8 mol NaOH
ta có công thức n O H - = 4 n A l 3 + - n
Với số mol O H - chỉ tính lượng phản ứng với A l 3 + v à A l ( O H ) 3
Chọn A.
- Các phương trình phản ứng theo thứ tự:
O H - + H + → H 2 O (1)
a a (mol)
3 O H - + A l 3 + → A l ( O H ) 3 ( k t ) (2)
3b b b (mol)
O H - + A l ( O H ) 3 → A l O 2 - + 2 H 2 O (3)
b (mol) b (mol)
- Trên đồ thị, ta thấy:
+ Tại điểm kết tủa 1: n A l ( O H ) 3 = 0 , 4 m o l . Kết hợp với phương trình (2):
n A l ( O H ) 3 = n O H - 3 ⇔ 0 , 4 = 2 - a 3 ⇒ a = 0 , 8 m o l
+ Tại điểm kết tủa 2: n A l ( O H ) 3 = 0 , 4 m o l . Kết hợp với phương trình (2):
n A l ( O H ) 3 = 4 n A l 3 + - n O H - ⇔ 0 , 4 = 4 b - ( 2 , 8 - 0 , 8 ) ⇒ b = 0 , 6 m o l
Do đó: a b = 0 , 8 0 , 6 = 4 3
Đáp án A
Từ đồ thị ta dễ thấy nHCl = b = 0,8 mol.
nAl3+ chưa kết tủa = 2 , 8 - 2 4 = 0,2 mol.
⇒ ∑nAl3+ = nAlCl3 = a = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.
⇒ a : b = 4 : 3