Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 2,806 lít H2 (ở 27 ° C và 750 mm Hg). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2O\right]_2Cu+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=2n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Na\rightarrow C_3H_5\left(ONa\right)_3+\dfrac{3}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}+\dfrac{3}{2}n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=0,3\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=0\) → vô lý
Bạn xem lại đề nhé.
\(n_{H_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol) \\C_6H_5OH + KOH \to C_6H_5OK + H_2O\\ n_{C_6H_5OH} = n_{KOH} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ 2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\\ \)
Theo PTHH :
\(2n_{H_2} = n_{CH_3OH} + n_{C_6H_5OH}\\ \Rightarrow n_{CH_3OH} = 0,35.2 - 0,05 = 0,65(mol)\\ \%m_{CH_3OH} = \dfrac{0,65.32}{0,65.32 + 0,05.94}.100\% = 81,57\%\\ \%m_{C_6H_5OH} = 100\% - 81,57\% = 18,43\%\)
Đáp án D
Đặt nCH3OH = a và nC6H5OH = b ta có:
+ PT theo số mol H2:
a + b = 0,15 (1)
+ PT theo khối lượng C6H2Br3OH:
331b = 16,55 (2).
+ Giải hệ PT ta có nCH3OH = 0,1 và nC6H5OH = 0,05.
⇒ m = 0,1×32 + 0,05×94 = 7,9 gam
Bạn sửa lại một chút ở dòng thứ 5 giúp mình nhé!
⇒ nancol = 2nH2 - nC6H5OH = 0,05.2 - 0,05 = 0,05 (mol)
Đáp án C
Do số mol C6H14 bằng số mol C2H6O2 => Quy đổi 2 chất đó thành C4H10O
Coi hỗn hợp đầu gồm những ancol no, đơn chức, mạch hở CxH2x+2O
nX=2nH2=0,036 mol
CxH2x+2O + 1,5xO2 → xCO2 + (x+1) H2O
0,036……….0,186
=>x=0,186/(1,5.0,036)=31/9
=> X có CTTQ: C31/9H80/9O có MX=596/9
=> mX=596/9.0,036=2,384 gam
Đáp án : D
nOH = 2 n H 2 = 0,96 mol
Khi đốt X : bảo toàn O :
nO(X) + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> n C O 2 = 1 2 (0,96 + 2.1,69 – 1,7) = 1,32 mol
Các ancol no đều có số C = số O
=> nanlylic = 1 2 (nC – nOH) = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mC + mH + mO = 34,6g
=> %manlylic = 30,17%
Chọn đáp án D
X: HOCH2CH2OH (a mol), C2H5OH (b mol), C3H7OH (c mol), C6H14 (a mol)
Vì số mol etilenglicol bằng số mol hexan nên đặt công thức chung cho 2 chất là C4H9OH (a mol)
X + Na dư:
n H 2 = 1 2 . ( a + b + c ) = 0 , 4032 22 , 4 = 0 , 018 m o l ⇒ a + b + c = 0 , 036 m o l
Đặt công thức chung cho X là CnH2n+1OH
C n H 2 n + 2 O + 3 n 2 O 2 → t o n C O 2 + ( n + 1 ) H 2 O
n O 2 = 3 n 2 . ( a + b + c ) = 4 , 1664 22 , 4 = 0 , 186 m o l ⇒ 3 n 2 . 0 , 036 = 0 , 186 ⇒ n = 31 9
⇒ m = 0 , 036 . 596 9 = 2 , 384 g a m
Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :
C 6 H 5 O H + NaOH → C 6 H 5 O N a + H2O
Số mol C 6 H 5 O H trong 11,56 g M = số mol NaOH = 0,08(mol)
Số mol C 6 H 5 O H trong 14,45 g M
Khi 14,45g M tác dụng với Na :
2 C 6 H 5 O H + 2Na → 2 C 6 H 5 O N a + H 2
0,1 mol 0,05 mol
2 C H 3 O H + 2Na → 2 C H 3 O N a + H 2
x mol 0,5x mol
2 C 2 H 5 O H + 2Na → 2 C 2 H 5 O N a + H 2
y mol 0,5y mol
Đổi thể tích H 2 về đktc :
Số mol H 2 =
0,05 + 0,5x + 0,5y =
⇒ x + y = 0,125
Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45
32x + 46y = 5,05
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05; y = 0,075.
Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :
C 6 H 5 O H chiếm:
C H 3 O H chiếm:
C 2 H 5 O H chiếm: