K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2019

Đáp án C

14 tháng 12 2022

D

Câu 1. Ý nghĩa cơ bản của việc phát triển thủy điện ở vùng TD&MN Bắc Bộ không phải làA.    góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.B.    kiểm soát lũ cho ĐBSH.C.    khai thác nguồn thủy năng giàu có.D.    tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương.Câu 2. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển nước ta?A.    Đường hàng...
Đọc tiếp

Câu 1. Ý nghĩa cơ bản của việc phát triển thủy điện ở vùng TD&MN Bắc Bộ không phải là

A.    góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

B.    kiểm soát lũ cho ĐBSH.

C.    khai thác nguồn thủy năng giàu có.

D.    tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương.

Câu 2. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển nước ta?

A.    Đường hàng không.                                                     B. Đường sắt.                       

C.  Đường bộ.                                                                     D. Đường sông.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây ở nước ta chạy theo hướng tây bắc – đông nam?

A.    Dãy Hoàng Liên Sơn.                                                  B. Dãy Sông Gâm.

C.  Dãy Ngân Sơn.                                                             D. Dãy Bắc Sơn.

Câu 4. Trung tâm du lịch lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ và cả nước là

A.    Vũng Tàu.                                                                     B. Nha Trang.             

C.  Đà Lạt.                                                                          D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 5. Loại đất nào sau đây ở Tây Nguyên chiếm diện tích lớn nhất nước ta?

A.    Đất feralit trên đá vôi.                                                 B. Đất feralit trên badan.

C.  Đất xám phù sa cổ.                                                      D. Đất feralit trên các loại đá khác.

Câu 6. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô rất lớn ở ĐBSH là

   A. Hải Phòng.                                                                    B. Nam Định.

   C. Hà Nội.                                                                          D. Vĩnh Yên.

Câu 7. Nhận xét nào sau đây không phải là lợi ích của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?

A.    Đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế cho đất nước.

B.    Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

C.    Giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống.

D.    Tăng nhiều chi phí cho các vấn đề phúc lợi xã hội.

Câu 8. Lĩnh vực dịch vụ ở nước ta đang thu hút nhiều công ti nước ngoài hoạt động là

A.    tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.

B.    GTVT, du lịch.

C.    thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa.

D.    kinh doanh tài sản, tư vấn.

Câu 9. Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp của vùng ĐBSH tập trung ở hai thành phố là

A.    Hà Nội và Nam Định.                                                 B. Hà Nội và Hải Phòng.

C.  Hà Nội và Hải Dương.                                                D. Hà Nội và Bắc Ninh.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng KTTĐ miền Trung có giá trị sản xuất công nghiệp đạt từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?

A.    Huế.                              B. Đà Nẵng.           C. Quảng             Ngãi.                     D. Quy Nhơn.

1
7 tháng 1 2022

Câu 1. Ý nghĩa cơ bản của việc phát triển thủy điện ở vùng TD&MN Bắc Bộ không phải là

⇒ Đáp án:                      D.    tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương.

Câu 2. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển nước ta?

⇒ Đáp án:                      C.  Đường bộ.                                                                   

Câu 3. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây ở nước ta chạy theo hướng tây bắc – đông nam?

⇒ Đáp án:                      A.    Dãy Hoàng Liên Sơn.                                     

Câu 4. Trung tâm du lịch lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ và cả nước là

⇒ Đáp án:                      D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 5. Loại đất nào sau đây ở Tây Nguyên chiếm diện tích lớn nhất nước ta?

⇒ Đáp án:                      B. Đất feralit trên badan.

Câu 6. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô rất lớn ở ĐBSH là

⇒ Đáp án:                      C. Hà Nội.                                                                       

Câu 7. Nhận xét nào sau đây không phải là lợi ích của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?

⇒ Đáp án:                      D.    Tăng nhiều chi phí cho các vấn đề phúc lợi xã hội.

Câu 8. Lĩnh vực dịch vụ ở nước ta đang thu hút nhiều công ti nước ngoài hoạt động là

⇒ Đáp án:                      A.    tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.

Câu 9. Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp của vùng ĐBSH tập trung ở hai thành phố là

⇒ Đáp án:                      B. Hà Nội và Hải Phòng.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng KTTĐ miền Trung có giá trị sản xuất công nghiệp đạt từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?

⇒ Đáp án:                      B. Đà Nẵng.           

11 tháng 3 2017

Đáp án C

26 tháng 11 2023

+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình dốc, gây khó khăn cho việc canh tác, nhất là trồng lúa nước. Người dân nơi đây đã khắc phục bằng cách làm ruộng bậc thang.
+ Nhờ đặc điểm sông dốc, nhiều nước,… vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các công trình thủy điện.
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi có nhiều loại khoáng sản nhất Việt Nam, nên hoạt động khai thác khoáng sản ở khu vực này rất phát triển.

Ở đây có địa hình dốc, nên sẽ gây khó khăn cho việc canh tác, nhất là trồng lúa nước, và cộng với ở đây có đặc điểm sông dốc, nhiều nước nên nơi đây thích hợp làm ruộng bậc thang và thực hiện các công trình thủy điện

8 tháng 3 2019

Đáp án A

17 tháng 3 2019

Đáp án D

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung nhiều con sông với lưu lượng dòng chảy lớn (sông Đà, sông Hồng, sông Chảy….kết hợp địa hình đồi núi hiểm trở có độ dốc lớn đã đem lại tiềm năng thủy điện lớn cho vùng (vùng đã xây dựng các nhà máy thủy điện lớn nhất là Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà…)

11 tháng 6 2017

Đáp án D

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung nhiều con sông với lưu lượng dòng chảy lớn (sông Đà, sông Hồng, sông Chảy….kết hợp địa hình đồi núi hiểm trở có độ dốc lớn đã đem lại tiềm năng thủy điện lớn cho vùng (vùng đã xây dựng các nhà máy thủy điện lớn nhất là Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà…)

25 tháng 9 2017

a) Khai thác, chế biến khoáng sản

- Thuận lợi:

+ Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.

+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): Vùng than Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á. Hiện nay, sản lượng khai thác đã vượt mức 30 triệu tấn/năm, chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và để xuất khẩu.

+ Khoáng sản kim loại:

· Sắt (Yên Bái).

· Đồng - niken (Sơn La).

· Đất hiếm (Lai Châu).

· Kẽm - chì (Chợ Điền - Bắc Kạn).

· Đồng - vàng (Lào Cai).

· Thiếc và bôxit (Cao Bằng). Mỗi năm vùng sản xuất khoảng 1.000 tấn thiếc.

+ Khoáng sản phi kim loại: apatit (Lào Cai). Mỗi năm khai thác khoảng 600 nghìn tấn quặng để sản xuất phân lân.

- Khó khăn: Đa số mỏ quặng nằm ở nơi kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển. Các vỉa quặng thường nằm sâu trong lòng đất nên việc khai thác đòi hỏi chi phí sản xuất cao và các phương tiện hiện đại.

b) Thủy điện

- Thuận lợi:

+ Các sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn. Hộ thống sông Hồng (11 triệu kW) chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước. Riêng sông Đà chiếm gần 6 triệu kW.

+ Đã xây dựng các nhà máy thủy điện: Thác Bà trên sông Chảy (110 MW), Hoà Bình trên sông Đà (1920 MW), Tuyên Quang trên sông Gâm (342 MW),…

+ Hiện nay, đang triển khai xây dựng nhà máv thủy điện Sơn La trên sông Đà (2400 MW). Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng trên phụ lưu của các sông.

- Khó khăn: Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn sẽ gây ngập lụt nhiều vùng rộng lớn, làm thay đổi môi trường xung quanh, vì vậy phải chú ý bảo vệ môi sinh.

10 tháng 4 2019

Chọn: D.

 Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của Trung Du miền núi Bắc Bộ cũng là khó khăn chung của khai thác thủy điện ở nước ta: Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều, có 1 mùa cạn và 1 mùa nước khiến việc phân phối nước ở các hồ chứa khó khăn.