K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2017

Đáp án C

- bread (n): bánh mì    

- meat (n): thịt

- cheese (n): pho mát - apple (n): quà táo

à  the/ a big cheese: người quan trọng nhất hay quyền lực nhất trong một nhóm hoặc tổ chức.

E.g: The big cheese is coming to visit our offìce today.

Dịch nghĩa: Ông Peter là người quyền lực nhất trong công ti vì ông ấy vừa mới được thăng chức lên vị trí giám đốc điều hành.

8 tháng 2 2018

Đáp án C

Kiến thức: Cụm, từ vựng

Giải thích:

Cụm “a big cheese”: nhân vật tai to mặt lớn

Tạm dịch: Ông Simpkins là một nhân vật lớn trong công ty khi ông vừa được thăng lên chức vụ Giám đốc điều hành.

17 tháng 11 2018

Đáp án C.

21 tháng 1 2018

Đáp án là C. big cheese. (từ Mỹ,nghĩa Mỹ), (từ lóng) quan to, chóp bu, nhân vật quan trọng ..

29 tháng 5 2018

Đáp án D

Đối với danh từ đứng sau “another” luôn phải là số ít, không được là số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều đi với “another” khi trước danh từ đó là 1 con số.
Another + number (số đếm) + N-đếm được.
Dịch: Peter đã học được gần 3 năm và anh ta sẽ nhận được bằng rồi quay trở về nước trong 6 tháng nữa.

21 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: round the clock = suốt ngày

Đây là một cấu trúc cố định, những từ của các phương án khác không thể kết hợp tạo thành cấu trúc mang ý nghĩa tương tự.

Dịch nghĩa: Công ty vừa nhận được một đươn hàng lớn và các công nhân đang làm việc suốt ngày.

A. day (n) = ngày

C. hour (n) = giờ

D. night (n) = đêm

31 tháng 7 2019

Đáp án D

out on the limb: rơi vào thế kẹt                                on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng

over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi                   once too often: hơn một lần được vô sự

=> đáp án D

Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.

13 tháng 12 2018

Chọn D

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác. (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + had(not) been + V-ing

Tạm dịch: Rodney đã không làm việc cho công ty trong một thời gian dài trước khi anh được thăng chức.

Đáp án: D

25 tháng 12 2018

Đáp án B

Đề bài: Công nhân được  mong đợi mặc trang phục phù hợp khi làm việc, như đúng quy định công ty.

A. Các nhân viên cần phải mặc đồng phục chính thức của họ chỉ khi ở trong các tòa nhà do công ty sở hữu.

B. Khi ở nơi làm việc, nhân viên phải mặc quần áo phù hợp với quy định của công ty.

C. Công nhân tốt hơn hết nên mặc quần áo đẹp nhất của họ khi họ vào văn phòng.

D. Người lao động nên mặc đồng phục của họ trước khi đi làm, vì như thế sẽ thích hợp hơn.

2 tháng 7 2018

Đáp án D

Kiẽn thức về thành ngữ

A. out on the limb: rơi vào thế kẹt

B. on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng

C. over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi

D. once too often: hơn một lần được bình an vô sự

Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được bình an vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.