K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2019

Đáp án: A

A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp

B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.

P: Aabb x aabb →  F 1 : Aabb: aabb → consixin hiệu suất 80% → 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb : 10%Aabb : 10% aabb

người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt  F 1  thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.

(1) Ở đời  F 1  có 4 kiểu gen. → đúng

(2) Tỉ lệ kiểu gen  F 1  là 1:1:8:8 → đúng

(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng  F 1 giao phấn ngẫu nhiên đời con  F 1 -1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% → sai

80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn → thu được A-bb = 1 – aabb

= 1 – 1/6 × 1/2 = 11/12

(4) Cho một cây thân cao hoa trắng  F 1  tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 → đúng

AAaabbbb × AAaabbbb → thấp, trắng (aabb) = 1/6 × 1/6 = 1/36

31 tháng 5 2017

Đáp án C

(1) đúng:

- P: Aabb x aabb

- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.

- Hạt F1 sau khi xử lý bằng hóa chất conxixin:

+ TH1: Sau xử lý 100% hạt F1 đều bị đột biến:

→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.

→ Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.

+ TH2: Sau xử lý bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:

→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

→ Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

=> Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

(2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.

(3) Đúng:

- Cho cây F1 đột biến tạp giao: 1/2AAaabbbb:1/2aaaabbbb tạp giao.

- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)

- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144.

(4) Đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen → số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là:

n n + 1 2 = 4 4 + 1 2 = 10  phép lai

21 tháng 1 2018

Đáp án C

(1) đúng:

- P: Aabb x aabb

- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.

- Hạt F1 sau khi xử lý bằng hóa chất conxixin:

+ TH1: Sau xử lý 100% hạt F1 đều bị đột biến:

→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.

→ Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.

+ TH2: Sau xử lý bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:

→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

→ Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

=> Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

(2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.

(3) Đúng:

- Cho cây F1 đột biến tạp giao: 1/2AAaabbbb:1/2aaaabbbb tạp giao.

- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)

- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144.

(4) Đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen → số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là: n ( n + 1 ) 2 = 4 ( 4 + 1 ) 2 = 10  phép lai.

21 tháng 12 2018

Đáp án C

(1) đúng:

- P: Aabb x aabb

- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.

- Hạt F1 sau khi xử lý bằng hóa chất conxixin:

+ TH1: Sau xử lý 100% hạt F1 đều bị đột biến:

→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.

→ Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.

+ TH2: Sau xử lý bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:

→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

→ Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

=> Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

(2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.

(3) Đúng:

- Cho cây F1 đột biến tạp giao: 1/2AAaabbbb:1/2aaaabbbb tạp giao.

- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)

- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144.

(4) Đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen → số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là: n n + 1 2 = 4 4 + 1 2 = 10 phép lai.

30 tháng 7 2018

Đáp án A

A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp

B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.

P: Aabb x aabb à F1: Aabb: aabb à consixin hiệu suất 80%à 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb: 10%Aabb: 10% aabb

người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1  thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.

(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. à đúng

(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 à đúng

(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1     thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% à sai

80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn à thu được A-bb = 1 – aabb

= 1 – 1/6 x 1/2 = 11/12

(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 à đúng

AAaabbbb x AAaabbbb à thấp, trắng (aabb) = 1/6 x 1/6 = 1/36

6 tháng 3 2018

Chọn A

A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp
B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. 
P: Aabb x aabb → F1: Aabb: aabb → consixin hiệu suất 80% → 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb : 10%Aabb : 10% aabb
người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%. 
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. → đúng
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 → đúng
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% → sai
80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn → thu được A-bb = 1 – aabb 
= 1 – 1/6 × 1/2 = 11/12
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 → đúng
AAaabbbb × AAaabbbb → thấp, trắng (aabb) = 1/6 × 1/6 = 1/36

26 tháng 10 2018

Chọn A

A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp
B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. 
P: Aabb x aabb → F1: Aabb: aabb → consixin hiệu suất 80% → 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb : 10%Aabb : 10% aabb
người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%. 
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. → đúng
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 → đúng
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% → sai
80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn → thu được A-bb = 1 – aabb 
= 1 – 1/6 × 1/2 = 11/12
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 → đúng
AAaabbbb × AAaabbbb → thấp, trắng (aabb) = 1/6 × 1/6 = 1/36

17 tháng 4 2018

Đáp án A

A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp

B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.

P: Aabb x aabb à F1: Aabb: aabb à consixin hiệu suất 80%à 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb: 10%Aabb: 10% aabb

người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1  thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.

(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. à đúng

(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 à đúng

(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1     thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% à sai

80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn à thu được A-bb = 1 – aabb

= 1 – 1/6 x 1/2 = 11/12

(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 à đúng

AAaabbbb x AAaabbbb à thấp, trắng (aabb) = 1/6 x 1/6 = 1/36

8 tháng 1 2021

a.

P: AaBB x aabb

GP: 1AB : 1aB x ab

F1: 1AaBb : 1aaBb

(1 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ)

b.

 P: AB/ab x aabb (f = 25%)

GP: (AB = ab = 37,5%, Ab = aB = 12,5%) x ab

F1:  AB/ab = ab/ab = 37,5%, Ab/ab = aB/ab = 12,5%

(37,5% cây cao hoa đỏ : 37,5% cây cao hoa trắng : 12,5% cây thấp hoa đỏ : 12,5% cây thấp hoa trắng)