Hỗn hợp X gồm metyl axetat và etyl axetat. Đun nóng hỗn hợp 20,6 gam X với NaOH (vừa đủ) thu được rượu và 20,5 gam một muối Y. Khối lượng của este có phân tử khối bé hơn trong hỗn hợp X
A. 7,4 gam
B. 13,2 gam
C. 11,1 gam
D. 8,8 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
• Đặt n C H 3 C O O C 2 H 5 = a , n C H 3 C O O C 3 H 7 = b
Lập hpt:
% C H 3 C O O C 2 H 5 = 0 , 06 × 88 0 , 06 × 88 + 0 , 1 × 102 × 100 % = 34 , 1 %
Đáp án D
Đặt nCH3COOC2H5 = a, nCH3COOC3H7 = b.
Lập hpt:
%CH3COOC2H5 = × 100% = 34,1%.
nAg = 0,16 mol → nHCOO = 0,08 mol
nCO2 = 0,26 mol; nH2O = 0,5 mol → nancol = 0,24 mol → C- = 1,08
→ Vậy Y chứa CH3OH (a mol) và C2H6Ox (b mol với x = 1 hoặc x = 2).
Ta có: (1) a + b = 0,24 (2) a + 2b = 0,26 → a = 0,22; b = 0,02.
+) TH1: X là este no, đơn chức, X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O
Muối gồm 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa (0,16)
+) TH2: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O2.
Khi đó 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa.
nRCOONa = 0,22 + 0,02.2 – 0,08 = 0,18 mol → MRCOONa = 95.
(loại - không tìm được công thức thỏa mãn).
+) TH3: X gồm este no tạo bởi HCOOH, R(COOH)2 và hai ancol CH3OH và C2H6O2
22,54 gam gồm: HCOONa (0,08) và R(COONa)2.
Vì X là các este no, hở nHCOONa = 0,08 > nC2H6O2 = 0,02
→ các este trong X gồm HCOOCH3: 0,04 mol, HOOC-CH2-CH2-OOCH: 0,02 mol và CH3OOC-R-COOCH3
nR(COONa)2 = (0,22 + 0,02.2 – 0,04) : 2 = 0,09 → MR(COONa)2 = 190
→ (CH2)4(COONa)2.
→ X gồm: HCOOCH3 (0,04); HCOO-CH2-CH2-OOCH (0,02) và CH3OOC-(CH2)4-COOCH3 (0,09).
→ Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất là
0 , 09 . 174 0 , 04 . 60 + 0 , 02 . 118 + 0 , 09 . 174 . 100 % = 76 , 7 %
→ Đáp án A
Đáp án A
n(Ag) = 0,16 → n(HCOO-) = 0,08 mol.
n(CO2) = 0,26 mol; n(H2O) = 0,5 mol → n(ancol) = 0,24 mol → C ¯ = 1,08.
Vậy Y chứa CH3OH (a mol) và C2H6Ox (b mol với x= 1 hoặc x= 2).
Ta có:
a + b = 0,24
a + 2b = 0,26
Giải hệ: a = 0,22; b = 0,02.
+) TH1: X là este no, đơn chức: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O
Muối gồm 22,54 gam HCOONa (0,08) và RCOONa (0,16)
+) TH2: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O2.
Khi đó: 22,54 gam HCOONa (0,08) và RCOONa.
n(RCOONa) = 0,22 + 0,02.2 - 0,08 → M(RCOONa) = 95.
(loại - không tìm được công thức thỏa mãn).
+) TH3: X gồm este no tạo bởi HCOOH, R(COOH)2 và hai ancol CH3OH và C2H6O2
22,54 gam gồm HCOONa (0,08) và R(COONa)2.
Vì X là các este no, hở n(HCOONa) = 0,08 > n(C2H6O2) = 0,02 nên các este trong X gồm:
HCOOCH3: 0,04 mol, HOOC-CH2-CH2-OOCH:0,02 mol và CH3OOC-R-COOCH3:
n(R(COONa)2) = (0,22 + 0,02.2 - 0,04) : 2 = 0,09 → M(R(COONa)2) = 190
→ (CH2)4(COONa)2.
Vậy hh X gồm: HCOOCH3 (0,04); HCOO-CH2-CH2-OOCH (0,02) ; CH3OOC-(CH2)4-COOCH3 (0,09).
=> Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất là
Chọn đáp án A
nHCOONa = nHCOO- = nAg ÷ 2 = 0,08 mol
Xử lí dữ kiện Y:
nCO2 = 0,26 mol; nH2O = 0,5 mol.
⇒ nY = 0,5 - 0,26 = 0,24 mol
⇒ Ctb = 0,26 ÷ 0,24 = 1,083
⇒ Y gồm ancol chứa 1C và 2C.
⇒ Giải ra: nancol 1C = 0,22 mol; nancol 2C = 0,02 mol.
Gọi n là số gốc COONa của muối còn lại (1 ≤ n ≤ 2).
► TH1: Y gồm CH3OH và C2H5OH
⇒ nmuối còn lại = (0,22 + 0,02 - 0,08)/n = 0,16/n
⇒ Mmuối còn lại = (22,54 - 0,08 × 68) ÷ (0,16 ÷ n) = 106,785n ⇒ vô nghiệm.
► TH2: T gồm CH3OH và C2H4(OH)2
⇒ nmuối còn lại = (0,22 + 0,02 × 2 - 0,08)/n = 0,18/n
⇒ Mmuối còn lại = (22,54 - 0,08 × 68) ÷ (0,18 ÷ n) = 95n
⇒ n = 2; M = 190 (C4H8(COONa)2).
⇒ X gồm 0,02 mol (HCOO)2C2H4; 0,04 mol HCOOCH3; 0,09 mol C4H8(COOCH3)2.
⇒ este có PTK lớn nhất là C4H8(COOCH3)2
⇒ %mC4H8(COOCH3)2 = 76,7%.