_______, the would-be thief made quite a commotion, which alerted the soldiers who then arrested the man
A.When saw the bear
B. That they saw the bear
C. He had seen they bear
D. Upon seeing the bear
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích:
A. willing to V: (adj) sẵn lòng làm gì
B. keen on (adj): thích
C. eager for (adj): hào hứng, mong chờ
D. enthusiastic about (adj): nhiệt tình trong việc gì
Vì đằng sau có giới từ for nên chọn eager.
Đáp án B
Giải thích:
A. find out (v): tìm ra
B. come across (v): tình cờ gặp
C. deal with (V): giải quyết
D. reach (v): chạm tới, đạt tới
Đi tìm gấu, nhưng tình cờ bắt gặp một con gấu mẹ hung dữ, không thể dùng found out như là có ý định tìm và cuối cùng tìm ra con gấu mẹ hung dữ được. C và D không hợp nghĩa.
Đáp án D
Giải thích:
A. set: bộ
B. swarm: đàn (thường dùng cho côn trùng như kiến, ong,. . .)
C. bunch: bó (thường dùng trong bó hoa)
D. flock: đàn (thường dùng cho đàn chim, cừu, dê).
Vì ngay sau đó có of bird nên ta dùng flocks of bird: đàn chim. The insects phía sau tách khỏi một nhóm, không có ý đàn bầy ở đây.
Đáp án D
Giải thích:
A. investigate: nghiên cứu tỉ mỉ để tìm ra sự thật
B. detect: dò tìm
C. research: nghiên cứu một vấn đề khoa học
D. explore: khám phá
Dành thời gian vài ngày để khám phá khu rừng, chứ không thể là nghiên cứu tỉ mỉ hay dò tìm được.
Chọn D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the would-be thief), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).
When + S + V = Upon + V_ing: khi...
Câu đầy đủ: When the would-be thief saw the bear, he made quite a commotion, which alerted the soldiers who then arrested the man.
Tạm dịch: Lúc nhìn thấy con gấu, tên trộm trở nên hỗn loạn, điều đó đã báo động cho những người lính sau đó sẽ bắt lấy hắn