K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.    Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.    In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

   Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.

   In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.   

   While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, secondary cooperation is characteristic of many modem societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.

   In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.

Which of the following is an example of the third form of cooperation as it is defined in the fourth paragraph?

A. Members of a farming community share work and the food that they grow

B. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party


          

C. Students form a study group so that all of them can improve their grades


          

D. A new business attempts to take customers away from an established company

1
22 tháng 7 2017

Đáp án B

Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals; it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.

Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình.

Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu.

Phương án B. Two rival political parties temporarlly work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.

A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.

Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản.

C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số.

Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp.

D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ti đã thành lập.

Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài

17 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn cuối cùng là gì?

  A. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đã kiểm soát quá trình lão hóa.

  B. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang làm việc chăm chỉ để giúp mọi người sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn.

  C. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang cố gắng mang lại cho con người một cuộc sống vĩnh cửu.

  D. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa hiện có thể làm chậm quá trình lão hóa.

Thông tin: They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

Tạm dịch: Họ đang nỗ lực tìm ra cách mà chiếc đồng hồ này hoạt động để có thể làm chậm đi quá trình này. Điều này có thể giúp cho con người sống lâu hơn và có được những năm tháng đóng góp nhiều hơn. 

25 tháng 8 2018

Đáp án: C

7 tháng 10 2019

Đáp án: B

26 tháng 9 2019

Đáp án: D

Giải thích: Mấu chốt của câu này là các em phải đọc hết đoạn cuối để suy ra cái mà tác giả muốn hướng tới: Con người phải đối mặt với sự lựa chọn khó khăn: sự sống của mình hay cứu lấy động vật.

19 tháng 4 2017

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

17 tháng 12 2017

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

31 tháng 8 2018

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

7 tháng 4 2018

Đáp án: C

Giải thích: Chúng ta thấy câu C sai luôn khi đọc đến dòng 4, dòng 5 của đoạn 2.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
 
It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues.
How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before.
Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on the climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.
But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance.
Question 36: The word “that" in paragraph 4 refers to __________.
​A. urban expansion ​​B. socio-economic disparities
​C. disease  ​D. unsanitary conditions
Question 37:According to paragraph 3, what is one of the advantages of urbanization?
​A. It minimizes risks for economic, cultural and societal development.
​B. It makes water supply system both efficient and effective.  
​C. Weather and climate in the city will be much improved.
​D. People may come up with new ideas for innovation.
Question 38:Which statement is TRUE, according to the passage?
​A. Urbanization brings important benefits for development as well.
​B. 54% of the world's population will live in cities by 2050.
​C. Risks cannot be addressed effectively no matter how well cities are governed.
​D. Rapidly increasing population density can help solve poverty.
Question 39: The word "addressed" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
​A. aimed at ​B. dealt with ​C. added to ​D. agreed on
Question 40: What can be inferred from the passage?
​A. Poverty may be a foregone conclusion of unplanned urbanization.
​B. Diseases are caused by people migrating to cities.  
​C. Urbanization can solve the problem of environmental pollution in cities.
​D. The increasing number of people in cities can create more employment.
Question 41: Which is the most suitable title for the passage?
​A. The Risks of Rapid Urbanization in Developing Countries
​B. Infrastructure and Economic Activities in Cities
​C. The Global Risks 2015 Report on Developing Urban Areas
​D. Rapid Urbanization Put Cities in Jeopardy
Question 42: The word “spark” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
​A. need ​B. start ​C. encourage ​D. design

1
17 tháng 6 2021

Question 36: The word “that" in paragraph 4 refers to __________.
​A. urban expansion ​​B. socio-economic disparities
​C. disease  ​D. unsanitary conditions
Question 37:According to paragraph 3, what is one of the advantages of urbanization?
​A. It minimizes risks for economic, cultural and societal development.
​B. It makes water supply system both efficient and effective.  
​C. Weather and climate in the city will be much improved.
​D. People may come up with new ideas for innovation.
Question 38:Which statement is TRUE, according to the passage?
​A. Urbanization brings important benefits for development as well.
​B. 54% of the world's population will live in cities by 2050.
​C. Risks cannot be addressed effectively no matter how well cities are governed.
​D. Rapidly increasing population density can help solve poverty.
Question 39: The word "addressed" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
​A. aimed at ​B. dealt with ​C. added to ​D. agreed on
Question 40: What can be inferred from the passage?
​A. Poverty may be a foregone conclusion of unplanned urbanization.
​B. Diseases are caused by people migrating to cities.  
​C. Urbanization can solve the problem of environmental pollution in cities.
​D. The increasing number of people in cities can create more employment.
Question 41: Which is the most suitable title for the passage?
​A. The Risks of Rapid Urbanization in Developing Countries
​B. Infrastructure and Economic Activities in Cities
​C. The Global Risks 2015 Report on Developing Urban Areas
​D. Rapid Urbanization Put Cities in Jeopardy
Question 42: The word “spark” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
​A. need ​B. start ​C. encourage ​D. design

10 tháng 9 2018

Đáp án: A

Giải thích: Ở cuối câu 1 đoạn 2, tác giả có nhắc đến việc cách dùng chuẩn được chấp nhận bởi số đông mọi người ở bất kì hoàn cảnh nào, không cần tính đến mức độ trang trọng.