Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many years ago, black children were _____________ to discrimination in many schools.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
Undernourished = malnourished: suy dinh dưỡng
Underprivileged = disadvantaged: bất hạnh, xấu số
Overrated = overestimated: đánh giá quá cao
Câu này dịch như sau: Nhiều trẻ em trong khu vực này rõ ráng thiếu dinh dưỡng và chịu nhiều bệnh tật khác nhau
Đáp án C
Kiến thức: cách dùng của “few” và “little”
Giải thích:
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
“Towns” là danh từ đếm được số nhiều => phải đi với “few”
Sửa: C. little => few
Tạm dịch: Nhiều trăm năm về trước, có rất ít làng và thị trấn ở nước Anh
Đáp án D
Đây là cấu trúc về thời quá khứ hoàn thành (dâu hiệu : “for many years”/attended) nên đáp án là “hadn’t seen”.
Dịch: Rất nhiều người dự buổi biểu diễn của ông Jack đã không gặp ông ấy nhiều năm rồi
Đáp án C
Giới từ ‘with’ chỉ phương tiện, cách thức
Tạm dịch: Nhiều sinh mạng đã được cứu sống bởi sự xuất hiện của thuốc kháng sinh
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong khoảng nhiều năm, con người đã tự hỏi liệu sự sống có tồn tại ở một nơi nào đó trong vũ trụ hay không.
Whether ... (or not): có hay là không
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “to be on the verge of extiction”: trên bờ vực tuyệt chủng
border (n): biên giới
margin (n): lề (giấy)
rim (n): cạp, vành
Tạm dịch: Gấu trúc khổng lồ đã đứng trước bờ vực tuyệt chủng trong nhiều năm.
Đáp án là D. Đây là câu gián tiếp với câu hỏi “ What does my father look like?” ( Bố của tôi như thế nào? ). She wondered what her father looked like now…. - Cô ấy thắc mắc bây giờ bố cô ấy trông như thế nào ……
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. prevented (v-ed): ngăn
B. stopped (v-ed): dừng
C. forbidden (v-ed): cấm
D. banned (v-ed): cấm
“ban” nghĩa là cấm hoàn toàn bằng luật pháp. Có nghĩa là nếu một từ bị banned, thì nó bị loại bỏ hoàn toàn bởi hệ thống pháp luật.
“forbid” là ngăn cấm - không cho phép, mang nghĩa chung chung. Là sự ngăn cấm do pháp những người cấp cao hơn ban hành như là xếp, tôn giáo, chúa,... Nó cũng không nhất thiết là luật.
Tạm dịch: Rất lâu về trước phụ nữ bị cấm bầu cử ở các cuộc bầu cử chính trị.
Chọn B