Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The profit has now ________ towards the point where it nearly doubled.
A. arrived
B. approached
C. advanced
D. reached
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
- to advance to sth: tiến tới mức, tiến bộ, thúc đẩy
Tạm dịch: Mario hiện giờ đã tiến bộ tới mức Tiếng Anh của anh ấy gần như là trôi chảy.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. arrived: đến nơi
B. approached: đến gần, lại gần, tới gần, tiếp cận
C. reached: đến, tới, đi đến.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Kiến thức kiểm tra: Trạng từ
worse (adj): tồi tệ hơn (dạng so sánh hơn của “bad”)
A. progressively (adv): càng ngày càng => kết hợp với so sánh hơn
B. continuously (adv): liên tục, không ngớt (ám chỉ những cơn mưa)
C. frequently (adv): thường xuyên
D. constantly = usually = regularly (adv): thường xuyên, đều đặn
Tạm dịch: Tình huống này càng ngày càng trở nên tồi tệ hơn và bây giờ rất khó để giải quyết.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước continuously (adv): một cách liên tục
frequently (adv): một cách thường xuyên constantly (adv): một cách liên tục
Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử lý được.
Chọn A
Đáp án C
See sth through: nhìn thấu đáo/ hoàn thành việc gì đó
See over ( the house): xem qua
See about: chuẩn bị làm điều gì đó
See into: điều tra/ nhận ra, biết được bản chất
Câu này dịch như sau: Bây giờ thời khắc đã đến cần thiết để chúng ta lên kế hoạch
Câu 8. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Our house ____________ in 1986.
A. built B. was building C. was built D. has been built
Câu 9. It is nearly 3 months ____________ he visited his parents.
A. while B. during C. since D. when
Câu 10. Tomorrow we are going to meet Maryam, ____________ comes from Malaysia.
A. who B. whom C. whose D. that
Câu 11. His house looks very large and beautiful. It is ____________ house.
A. a seven-room B. seven-rooms C. seven room D. seven rooms
Câu 12. If you get up early, you ____________ late.
A. weren’t B. wouldn’t be C. aren’t D. won’t be
Câu 13. It’s very hot today. I wish I ____________ on the beach now.
A. am B. will be C. were D. had been
Câu 14. When he lived in the city, he ____________ to the theatre twice a week.
A. uses to go B. had gone C. used to go D. was going
Câu 15. My father asked us ____________ on our playing computer games.
A. to cutting down B. cut down C. to cut down D. cutting down
Câu 16. ____________ population is another unpleasant result we had to solve.
A. Increased B. Increasing C. The increase D. To increase
Đáp án là B
Kiến thức: Thức giả định
It is imperative (that) + S + (should) Vo: bắt buộc rằng
=>Chọn B
Câu này dịch như sau: Bắt buộc cả thế giới cùng hướng đến một giải pháp đối với sự nóng lên của Trái Đất trước khi các điều kiện khí hậu của thế giới bị gián đoạn không thể cứu chữa được
Đáp án D
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/ V3
Câu này dịch như sau: Bây giờ mình đã đọc xong tờ báo này rồi. Bạn có thể lấy nó. Now ở đây dùng để nhấn mạnh sự thay đổi thời gian
Đáp án C
advance to/towards sth: đạt đến mức độ nào, giai đoạn nào = reach/approach sth
Dịch: lợi nhuận đã đạt đến độ gần gấp đôi