K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 11 2018

Đặt công thức của A là ROH

Sơ đồ phản ứng: 

Cùng lượng A mà khi tăng lượng Na thì lượng H2 tăng, chứng tỏ thí nghiệm 1: A dư, Na hết, thí nghiệm 2: A hết, Na dư.

o   Thí nghiệm 1:

Số mol H2 thu được là: 

o   Thí nghiệm 2:

 là C4H9OH (M=74)

Đáp án D

19 tháng 10 2018

Đáp án D

 

25 tháng 11 2018

Đáp án : D

Gọi M là phân tử khối của rượu cần tìm, theo bài ra ta có điều kiện:

          2.0,075 : 2 < 6 : M < 2.0,1 : 2

=>  60 < M < 80 =>   M = 74  =>   C4H9OH

12 tháng 12 2019

Chọn B

29 tháng 9 2019

Thí nghiệm 1:

R(OH)x +Na = x/2H2

0,015......... 0,015x/2

R(OH)y = Na = y/2H2

0,02........... 0,02y/2

pt1: 0,015x/2 + 0,02y = 0,045

Thí nghiệm 2:

phương trình tương tự như thí nghiệm 1

pt2: 0,02x/2 + 0,015y/2 = 0,0425

Từ hai phương trình trên suy ra x = 2 và y = 3

Thí nghiệm 3: (ancol no)

X: CnH2n+2O2 + O2 = nCO2 + (n+1)H2O

Y:CmH2m +2O3 = mCO2 +(m+1)H2O

Ta có: 44(0,015n+0,02m) + 18(0,015n + 0,02m + 0,035) = 6,21 <=> 0,93n + 1,24m = 5,58

=> n = 2 và m = 3

=> Đap an A

21 tháng 7 2018

- Đặt 2 ancol tương đương với 1 ancol là: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 2 có đáp án (Trắc nghiệm - Bài số 2 - Đề 1)

- Ta có PTHH:

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 2 có đáp án (Trắc nghiệm - Bài số 2 - Đề 1)

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

   → m H 2  = 15,6 + 9,2 – 24,5 = 0,3 gam

   → n H 2  = 0,15 mol.

- Có n ancol   =   2 . n H 2  = 0,3

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 2 có đáp án (Trắc nghiệm - Bài số 2 - Đề 1)

- Vậy 2 ancol là C 2 H 5 OH   và   C 3 H 7 OH .

- Chọn đáp án B.

3 tháng 4 2018

Đáp án A

22 tháng 9 2021

nH2= 0,15/2=0,075 mol

suy ra n ancol= 0,075*2=0,15 mol

suy ra M ancol= 5,5/0,15= 110/3

vì là ancol no, đơn nên gọi Cttq là CnH2n+1O

khi đó n= 1,4 mà kế tiếp nhau nên là CH3Oh và C2H5OH

 

11 tháng 10 2017

Đáp án D

Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1CH2OH

CnH2n+1 CH2OH + ½ O2 → CnH2n+1CHO + H2O  (1)

CnH2n+1 CH2OH +   O2 → CnH2n+1COOH + H2O  (2)

BTKL => mO2 = mX – mancol = 7,36 – 5,12 = 2,24 (g)

=> nO2 = 2,24 / 32 = 0,07 (mol)

=> Số mol O2 trong mỗi phần = 0,035 (mol)

TH1: Ancol ban đầu khác CH3OH

Phần 1:   n C n H 2 n + 1 C H O = 1 2 n A g   =   0 , 11   ( m o l ) => sản phẩm sau phản ứng chỉ có andehit phản ứng với Ag­NO3/NH3.

=>  > 2nO2 = 0,07  ( vì nandehit (1) < 2nO2 = 0,07 ) => loại 

TH2: Ancol ban đầu là CH3OH => nCH3OH = 5,12/32 = 0,16 (mol) => Trong ½ phần nCH3OH = 0,16/2 = 0,08 (mol)

CH3OH + ½ O2 → HCHO + H2O

CH3OH + O2 → HCOOH + H2O

Phần 1:  Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là a và b (mol)

Ta có hệ phương trình: ∑ n O 2 =   0 , 5 a   +   b   = 0 , 035 ∑ n A g = 4 a   + 2 b   =   0 , 22   ⇒ a   =   0 , 05 b   =   0 , 01

Phần 2: Sản phẩm gồm HCHO: 0,05 (mol) ; HCOOH: 0,01 (mol) ;

                                       H2O: 0,06 (mol) ; CH3OH dư = (0,08-0,06)=0,02 (mol)

Cho sản phẩm tác dụng với Na thì có HCOOH, H2O và CH3OH dư đều phản ứng

=> mrắn = mHCOONa + mNaOH + mCH3ONa

             = 0,01.68 + 0,06.40 + 0,02.54

             = 4,16 (g)

Gần nhất với 4,2 g

Đáp án D

Chú ý:

H2O và ancol đều tác dụng với Na