Để phân biệt được 3 dung dịch mất nhãn NaNO3, Na3PO4 và NaCl ta dùng hóa chất nào dưới đây ?
A. Dung dịch AgNO3 ;
B. Sợi dây đồng và dung dịch H2SO4 ;
C. Dung dịch Ba(OH)2 ;
D. Sợi dây đồng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho dung dịch AgNO3vào các dung dịch trên, nếu:
- Có kết tủa trắng xuất hiện là NaCl ( kt AgCl)
-Có kết tủa vàng xuất hiện là Na3PO4(kt A g 3 P O 4 )
-Không có hiện tượng gì là NaNO3
Đáp án C
Để nhận biết các dung dịch: NaCl, NaNO3, Na3PO4 người ta dùng dung dịch AgNO3 vì:
|
NaCl |
NaNO3 |
Na3PO4 |
AgNO3 |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Kết tủa vàng |
Các phương trình hóa học:
AgNO 3 + NaCl → AgCl ↓ ⏟ trang + NaNO 3 3 AgNO 3 + Na 3 PO 4 → Ag 3 PO 4 ⏟ vang + 3 NaNO 3
Đáp án C
Đáp án D
Sử dụng dung dịch amoniac
+ Không có hiện tượng gì → NaCl
+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong NH 3 dư → AlCl 3
+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh, để trong không khí kết tủa chuyển dần sang nâu đỏ → FeCl 2
+ Xuất hiện kết tủa trắng, tan trong NH 3 dư → ZnCl 2 .
Đáp án D.
Hướng dẫn :
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch HC1 lần lượt vào các mẫu thử.
- Mẫu nào có hiện tượng sủi bọt khí là Na2CO3.
- Mẫu nào bị vẩn đục khi lắc là C6H5ONa.
- Mẫu có mùi giấm bay ra là CH3COONa.
- Mẫu không có hiện tượng gì là NaNO3.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
- Khi cho quì tím vào 3 mẫu thử thì chỉ có làm quỳ tím hóa đỏ. Do hiện tượng thủy phân của NH4Cl: N H + 4 ⇌ N H 3 + H +
- Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại thì NaCl tạo kết tủa trắng
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
- Khi cho quì tím vào 3 mẫu thử thì chỉ có làm quỳ tím hóa đỏ. Do hiện tượng thủy phân của NH4Cl:
- Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại thì NaCl tạo kết tủa trắng.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
- Khi cho quì tím vào 3 mẫu thử thì chỉ có làm quỳ tím hóa đỏ. Do hiện tượng thủy phân của
- Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại thì NaCl tạo kết tủa trắng
Đáp án A