K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 6 2018

Đáp án B

Not so much/ many as something: không nhiều như

Giá tiền là không đếm được → dùng not so much as

Dịch: Jim trả $40 cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy tưởng

1 tháng 7 2017

Đáp án B

So sánh bằng: As + adj/ adv + as

Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng so ...as thay cho as ...as

A. sai vì thiếu “as”

C. sai vì less + than

D. sai vì many dùng cho danh từ đếm được số nhiếu; nhưng trong câu là danh từ không đếm được“$2”

Đáp án B (John đã trả 2 đô cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy nghĩ.)

11 tháng 1 2019

D

Cấu trúc so sánh bằng

S + V + so/ as  + adj/ adv  + as

=> Đáp án D

Tạm dịch: John trả 20 đô la cho bữa ăn của anh ấy. Anh ấy nghĩ nó không tốn kém nhiều như vậy

1 tháng 10 2019

B

A.   Sai  vì thiếu “ as”

B.   Không nhiều như

C.   Sai ngữ pháp vì “ less than”

D.   Không nhiều như ( sai vì  2 đô la là tiền => danh từ không đếm được nên không dùng “ many”)

ð Đáp án B

Tạm dịch: John đã trả 2 đô la cho bữa ăn của mình, không nhiều như anh ta nghĩ.

26 tháng 2 2018

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác

Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.

23 tháng 1 2019

Đáp án là A.

Come into: thừa hưởng

Come up: mọc

Come round: tỉnh lại

Come down: hạ cánh/ rơi

 

Câu này dịch như sau: Khi anh ấy thừa hưởng toàn bộ số tiền đó, anh ấy đã nghĩ anh ấy sẽ hóa điên/ mất trí. 

24 tháng 9 2017

Kiến thức kiểm tra: Liên từ, giới từ

A. Despite (giới từ) + N/V_ing: Mặc dù

B. Otherwise = If (liên từ): Nếu không thì (thường đứng giữa 2 mệnh đề)

C. Regarding = About = Concerning (giới từ) + N: Về việc

D. Although (liên từ) + S + V + O: Mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng nó không phải là yêu cầu cho vị trí được quảng cáo.

Chọn D

31 tháng 12 2019

Đáp án C

Have no intention of doing sth: không có ý định làm gì

27 tháng 12 2017

Đáp án C.

- to pay for sth by installments: trả tiền mua cái gì nhưng trả bằng nhiều lần.

Các lựa chọn khác sai vì không kếp họp với giới từ “by”:

A. to pay in cash: trả bằng tiền mặt.

Ex: Will you pay by credit card or in cash?

B. to buy sth on credit: mua chịu.

Ex: We bought the dishwasher on credit.

D. hire purchase (n) = installment plan: phương thức mua trả góp nhưng chỉ khi nào trả hết được tiền thì vật đã mua mới chính thức thuộc sở hữu của bạn.

Ex: We're buying a new cooker on hire purchase

15 tháng 5 2017

Đáp án C.  

- to pay for sth by installments: trả tiền mua cái gì nhưng trả bằng nhiều lần.

Các lựa chọn khác sai vì không kết hợp với giới từ “by”:

A. to pay in cash: trả bằng tiền mặt

Ex: Will you pay by credit card or in cash?

B. to buy sth on credit: mua chịu

Ex: We bought the dishwasher on credit.

D. hire purchase (n) = installment plan: phương thức mua trả góp nhưng chỉ khi nào trả hết được tiền thì vật đã mua mới chính thức thuộc sở hữu của bạn.

Ex: We’re buying a new cooker on hire purchase