Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Rapidly, the world is going to__________ natural resources.
A. run into
B. run out of
C. keep up with
D. come up
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
come up against (v): đối đầu với keep up with (v): bắt kịp với
get into (v): đi vào run out of (v): hết, cạn kiệt
Tạm dịch: Khá sớm, thế giới sẽ cạn kiệt nguồn năng lượng.
Chọn D
Chọn A. would have taken
Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau
B. alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau
C. alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác
D. altering (hiện tại phân từ): thay đổi, đổi
Tạm dịch: Nếu nguồn cung đầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc
Run out of sth = hết sạch thứ gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hết sạch những mặt hàng mà bạn muốn.
Phương án D. The items you want have been out of stock sử dụng cấu trúc
Out of stock = hết hàng
Dịch nghĩa: Những mặt hàng bạn muốn đã hết hàng.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. We have to run out to buy the items you want = Chúng tôi phải chạy ra ngoài để mua các mặt hàng bạn muốn.
B. The items you want are out of our shop = Các mặt hàng bạn muốn ở ngoài cửa hàng của chúng tôi.
C. For the items you want, we must run out = Đối với các mặt hàng mà bạn muốn, chúng tôi phải chạy ra ngoài.
Đáp án B
Get into: Vào, đi vào, lâm vào, mắc phải, nhiễm.
Run out of: cạn kiệt
Keep up with: bắt kịp, đuổi kịp
Come up against: đương đầu, gặp phải
“Khá sớm, thế giới sẽ _________ nguồn năng lượng”
Ta thấy, đáp án B có nghĩa thích hợp với nội dung câu
Đáp án là C. believe + that clause : tin rằng Nghĩa câu: Many people believe that natural resources will never be used up. (Nhiều người tin rằng các nguồn tự nhiên sẽ không bao giờ được sử dụng hết.)
Nghĩa các từ còn lại: view: xem, quan sát; consider: cân nhắc; regard: đánh giá.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích: happen + to V = V + by chance/ by chance + to V
Tạm dịch: Có phải bạn đã tình cờ gặp George vào tuần trước?
A. Có phải lần cuối bạn gặp George là cách đây 1 tuần không? => sai
B. Bạn nghĩ rằng George đã ở đâu cả tuần trước? => sai
C. Bạn có biết việc gì đã xảy ra với George tuần trước không? => sai
Chọn D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích: happen + to V = V + by chance/ by chance + to V
Tạm dịch: Có phải bạn đã tình cờ gặp George vào tuần trước?
A. Có phải lần cuối bạn gặp George là cách đây 1 tuần không? => sai
B. Bạn nghĩ rằng George đã ở đâu cả tuần trước? => sai
C. Bạn có biết việc gì đã xảy ra với George tuần trước không? => sai
Chọn D
Đáp án B
Dịch: Nhanh thôi, thế giới sẽ cạn kiệt các nguồn tài nguyên tự nhiên.