Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I ______ this letter around for days without looking at it
A. am carrying
B. will be carrying
C. carry
D. have been carrying
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
“for days”=> hiện tại hoàn thành tiếp diễn
=> Đáp án C
Tạm dịch: Tôi đã mang lá thư này trong nhiều ngày mà không xem nó.
Đáp án là C.
Trong câu có: for days => nhấn mạnh sự kéo dài và liên tục của hành động => thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [ S + have / has been + Ving]
Câu này dịch như sau: Tôi mang lá thư này bên mình nhiều ngày nay mà không xem qua nó.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
at present: hiện tại, bây giờ at the moment: vào lúc này, hiện giờ
at last: cuối cùng at the end: điểm cuối, cuối cùng
Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Chọn C
Đáp án A.
A. at (long) last = finally. Ex: At last, we got home.
B. in the end: cuối cùng. Ex: He applied for different positions and in the end worked as an assisstant.
C. at present = D. at the moment = now.
Ex: She’s out at present! Can you leave a message?
Đáp án là C.
invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá
impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn
indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn
priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá
Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)
Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.
Đáp án C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết: for many consecutive days (trong nhiều ngày liên tiếp)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
- Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho dự án này trong nhiều ngày liên tiếp mà không thành công.
Đáp án C
Để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động kéo dài từ quá khứ cho đến hiện tại [ for many consecutive days] ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Câu không có dấu hiệu của quá khứ nên không dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Câu này dịch như sau: Tôi đã làm việc cho dự án này nhiều ngày liên tục nhưng không thành công.
Đáp án D
Even so: thậm chí là
As far as: theo như
What it: cái mà nó
Let alone: huống chi là
Câu này dịch như sau: Susan không thể chịu được việc nhìn thấy con chuột, huống chi là chạm vào nó
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
at the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)
at last = finally: cuối cùng
at the moment: ở thời điểm hiện tại
at present: hiện tại, bây giờ
Tạm dịch: Anh ấy đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Đáp án D
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành/ hiện tại hoàn thành tiếp diễn, trong câu có “for days” HTHT: S+ have/ has Ved/ V3
HTHTTD: S + have/ has been Ving
Tạm dịch: Tôi mang lá thư này bên mình nhiều ngày mà chưa xem qua nó