Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The government has tried to _____ the price of petro, but they failed.
A. get over
B. bring on
C. bring down
D. put in
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có:
A. bring on: dẫn đến, gây ra
B. put on: tăng thêm
C. get over: vượt qua
D. bring down: hạ xuống => bring down prices: hạ giá.
Dịch: Chính phủ đã cố gắng hạ giá thực phẩm, và cuối cùng họ đã thành công.
Đáp án A
Dựa vào hai cụm từ chính ở hai vế của câu “has increased” và “has gone down” có ý nghĩa đối lập nhau nên liên từ thích hợp là whereas
Đáp án C
Kiến thức: liên từ
otherwise : ngược lại
whether : liệu rằng/ hoặc là
whereas : trong khi
when: khi
Tạm dịch: Gần đây giá trái cây tăng, trong khi đó giá rau của lại giảm
Chọn C
C cấu trúc “come in for st”: là mục tiêu của việc gì, nhận lĩnh cái gì, lôi cuốn cái gì
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Kiến thức: Phrasal verb, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Trong câu có cụm từ chỉ thời gian “Over the last few months”, do đó ta dùng thì hiện tại hoàn thành, đáp án C loại
Động từ “rise” loại vì đằng sau không đi kèm tân ngữ. Động từ “go up = rise” => loại
put up = raise: tăng lên
Tạm dịch: Trong vài tháng qua, các gara đã tăng giá xăng dầu ba lần.
Chọn B
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ
Meet the requirements: đáp ứng yêu cầu
Tạm dịch: Nguồn cung cấp nước cho thành phố không đáp ứng được độ tinh khiết trung bình
Đáp án B.
Ta có: meet the requirements: đáp ứng yêu cầu
Dịch: Nguồn cung cấp nước cho thành phố không đáp ứng được độ tinh khiết trung bình
Đáp án C
Cấu trúc: “to bring down” the price of petrol: hạ giá xăng dầu
Get over something: vui vẻ trở lại sau khi một sự kiện không hay đã xảy ra, không còn buồn về một chuyện gì đó nữa.
Bring on: gây ra việc gì không hay (thường là về bệnh tật)
Put in: dành thời gian, công sức
Tạm dịch: chính phủ đã cố gắng để hạ giá xăng dầu nhưng họ đã thất bại