Hai cá thể thuần chủng tương phản do 1 gen quy định. Muốn xác định cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn người ta
A. cho lai trở lại.
B. cho tự thụ phấn.
C. cho giao phối với nhau hoặc đem lai phân tích.
D. cho lai thuận nghịch.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp.
Theo bài ra ta có: A_bb + aaB_ = 70% ⇒ Ab + aB = 70% ⇒ Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Đáp án : B
Cho P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1=> F1 dị hợp 2 cặp gen phân ly độc lập
=> F2 có 9 kiểu gen
Chọn 1 kiểu gen của đực ngẫu nhiên thì có 9 kiểu giao phối với con cái
Chọn 1 kiểu gen trong những kiểu gen còn lại thì có 8 cách giao phối với con cái ( trong bài này gen trên NST thường và vai trò đực cái không xét, tức đực Aa x cái aa và cái aa x đực Aa chỉ xét là 1 kiểu giao phối )
Tương tự, kiểu gen cuối cùng chỉ còn 1 kiểu giao phối
=> Tổng số kiểu giao phối : 9 + 8 + 7 +...+ 2+1 = 45
Đáp án B
Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1 cho F1 lai với nhau, để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 chứng tỏ đây là những điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li và chỉ xét 1 cặp gen quy định 1 cặp tính trạng.
Trong các nội dung của đề bài, các nội dung 1, 2, 4, 5 đúng
(3) sai vì ở đây chỉ xét 1 cặp gen trên 1 cặp NST. Còn mỗi cặp gen nằm trên NST tương đồng là điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập.
Phép lai phân tích và cho tự thụ phấn có thể xác định được cá thể là đồng hợp hay dị hợp.
+ Lai phân tích: cá thể đồng hợp cho ra 1 kiểu hình trội, cá thể dị hợp cho ra 2 kiểu hình trội và lặn với tỉ lệ bằng nhau.
+ Tự thụ phấn: cá thể đồng hợp cho ra 1 kiểu hình trội, cá thể dị hợp cho ra hai kiểu hình với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
Đáp án cần chọn là: B
a) Sơ đồ lai:
P: AA (mắt đỏ) x aa (mắt trắng)
G(P):A_______a
F1:Aa(100%)__Mắt đỏ (100%)
b) F1 x F1: Aa (Mắt đỏ) x Aa (Mắt đỏ)
G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)
F2:1AA:2Aa:1aa (3 Mắt đỏ: 1 mắt trắng)
A: mắt đỏ, a: mắt trắng.
P: mắt đỏ x mắt trắng -> 100% mắt đỏ(AA hoặc Aa)
\(\Rightarrow\)P: AA x aa
(mđ) (mt)
F1: Aa(100% mắt đỏ).
b, F1: Aa x Aa
(mđ) (mt)
F2: 1AA:2Aa:1aa->3 mắt đỏ:1 mắt trắng
- Sai nếu cá thể có kiểu gen AB/ab Dd x ab/abdd , liên kết hoàn toàn . Hai gen A và D cùng quy định 1 tính trạng
2- Sai , chỉ tối đa tạo ra 4 kiểu hình khi 1 gen quy định một tính trạng
Ví dụ như 2 gen quy định 1 tính trạng và có hoán vị gen thì số kiểu hình lớn hơn 4
3- Đúng
4 - Đúng
Đáp án B
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
þ I đúng vì có 4 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST cho nên số kiểu gen là 23 = 8.
ý II sai vì cá thể đực có kiểu hình trội về 4 tính trạng thì có 41 kiểu gen;
Cá thể cái có kiểu hình lặn về 1 tính trạng thì có số kiểu gen là
→ Số phép lai là 41.56=2196
þ III đúng vì nếu có hoán vị gen thì số kiểu gen tối đa là
þ IV đúng vì nếu kiểu gen của bố mẹ đem lai là thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
C. cho giao phối với nhau hoặc đem lai phân tích.
C