K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 11 2018

Đáp án A

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Dịch nghĩa: Rất ít học sinh hiểu bài giảng của ông ấy. Các chủ đề bài giảng của ông ấy là rất khó hiểu.

Phương án A. Very few students understand his lecture, the subject of which is very confusing sử dụng mệnh đề quan hệ để để diễn tả mối quan hệ giữa hai câu. Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “his lecture” bị lặp lại, tuy nhiên chủ ngữ giữa hai vế khác nhau, do đó có thể dùng là “the subject of which”.

Dịch nghĩa: Rất ít học sinh hiểu bài giảng của ông ấy, cái mà có các chủ đề là rất khó hiểu.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. Very few students understand his lecture, of which subject is very confusing = Rất ít học sinh hiểu bài giảng của ông ấy, của cái mà đối tượng là rất khó hiểu.

Câu sai cấu trúc mệnh đề quan hệ.

          C. The subject of his lecture, which very few students understand, is very confusing = Các chủ đề bài giảng của ông ấy, trong đó có rất ít học sinh hiểu, là rất khó hiểu.

Câu gốc nói là rất ít học sinh hiểu bài giảng mà có chủ đề khó hiểu của ông ấy (nhấn vào “lecture”), chứ không nói là rất ít học sinh hiểu chủ đề bài giảng của ông ấy (nhấn vào “subject”).

          D. The subject of his lecture, which is very confusing, very few students understand = Các chủ đề bài giảng của ông ấy, cái mà rất khó hiểu, có rất ít học sinh hiểu.

23 tháng 4 2017

Chọn B

4 tháng 4 2019

ĐÁP ÁN B

15 tháng 2 2019

Chọn B

17 tháng 10 2017

Đáp án B

24 tháng 2 2019

Đáp án B

23 tháng 6 2018

Đáp án B

“Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh. Tuy nhiên, không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.”

A. Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh, hoặc là không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.

B. Mặc dù giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh nhưng không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.

C. Bởi vì giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh nên không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.

          D. Khi giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh, không ai trong số họ nỗ lực dù chỉ một chút.

14 tháng 6 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Tôi có thể hiểu những gì giảng viên đã nói nếu tôi đã đọc cuốn sách của ông.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S + had+ PP, S + would have + PP.

Đáp án A và D sai về nghĩa.

Đáp án B thiếu ý của câu đầu tiên “I did not read his book”.

20 tháng 1 2019

Đáp án A.

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

 1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

  S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

 2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

  S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Dịch câu: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy.

10 tháng 3 2017

Đáp án A

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy