Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He managed to keep his job ________ the manager had threatened to sack him
A. although
B. despite
C. unless
D. therefore
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Dịch: anh ấy cố giữ công việc… giám đốc đe dọa sa thải anh. -> liên từ chỉ sự trái ngược -> đáp án B hoặc D. Vì sau liên từ là mệnh đề nên chọn Although. Despite+ N/V_ing.
Đáp án : B
Although + mệnh đề = mặc dù = Despite + N/Ving. Therefore = vì thế. Unless = trừ khi
Đáp án A
Although (mặc dù) + một mệnh đề
Despite + danh từ/cụm danh từ
Unless và therefore không phù hợp về nghĩa của câu
Dịch câu: Anh đã giữ được công việc mặc dù quản lý đã doạ sa thải anh.
Đáp án C
Kiến thức: Câu truyền khiến, nhờ ai làm gì đó
S + have + tân ngữ chỉ người + Vo
Tạm dịch: Ngài quài lý đã nhờ thư ký đánh máy bản báo cáo cho ông ấy
Chọn đáp án D
Giải thích: Ta dùng which khi thay cho cả mệnh đề đằng trước. Dịch là “cái mà, điều này”
Dịch nghĩa: Bố của anh ấy là quản lí ngân hàng, điều này khiến anh ấy dễ dàng có một công việc tốt.
Chọn B
A.narrow-minded (adj): hẹp hòi
B.light-headed (adj): mê man, không tỉnh táo
C.light-footed (adj): nhanh chân
D. light-hearted (adj): vui tính
Tạm dịch: Rượu khiến anh ấy trở nên không tỉnh táo và không thể kiểm soát hành động của mình.
ð Đáp án: B
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
narrow-minded (adj): hẹp hòi light-headed (adj): mê man
light-footed (adj): nhanh chân light-hearted (adj): vui tính
Tạm dịch: Rượu khiến anh ấy trở nên mê man và không thể kiểm soát hành động của mình.
Đáp án A
- Although + một mệnh đề: Mặc dù
- Despite + N/V-ing: Mặc dù
- Unless ~ If…not: trừ phi, nếu … không
- Therefore: vì vậy
ð Đáp án A (Anh ấy đã giữ được công việc mặc dù quản lý đã dọa sa thải anh ấy.)