Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I wish you won't come through the kitchen with your dirty boots on.
A. won’t come
B. the kitchen
C. dirty boots
D. on
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
Have I to => Do I have to
Mặc dù “have to “ là động từ khiếm khuyết nhưng ở thể phủ định và nghi vấn phải mượn trợ động từn [ do/ does/ did]
Câu này dịch như sau: Tôi có phải bảo cho họ biết rằng bạn đến rồi không?
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng
imaginary (adj): do tưởng tượng mà có
Sửa: imaginative disease => imaginary disease
Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng.
Chọn D
Đáp án A
An amount of + N (không đếm được): một lượng…
A number of + N (đếm được số nhiều): nhiều…
Chữa lỗi: A huge amount →A huge number
Dịch: Rất nhiều du khách đến thành phố này mỗi năm
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
imaginative (adj): có trí tưởng tượng phong phú
imaginary (adj): do tưởng tượng mà có
imaginative disease => imaginary disease
Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng.
Chọn D
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
imaginative (adj): có trí tưởng tượng phong phú
imaginary (adj): do tưởng tượng mà có
imaginative disease => imaginary disease
Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng.
Chọn C
From => Since (Dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành – Since: kể từ khi)
Dịch câu: Tôi vẫn chưa quay trở lại Hà Nội kể từ lần cuối em trai tôi đến thăm tôi.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án A
Sửa lại: come => comes
The United States để chỉ hợp chúng quốc Hoa Kỳ ( nước Mỹ) nên chủ ngữ ở đây là số ít.
Dịch nghĩa: Hoa Kỳ đứng đầu trong danh sách các quốc gia được xếp hạng theo thành tựu kinh tế.
Đáp án A
Sửa lại: of whom the => whose the
Khi nói về quan hệ sở hữu ta không dùng đại từ quan hệ whom mà phải dùng whose.
Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Dịch nghĩa: Người đàn ông, sở hữu chiếc xe màu đỏ được đậu ở trước nhà chúng tôi, là một bác sĩ nổi tiếng trong thị trấn này.
Đáp án A
Kiến thức về câu ước
Cấu trúc câu ước:
1. Câu ước loại 1: là câu ước về một điều trong tương lai.
S+ wish + S+ would/ could + V(nguyên thể)
2. Câu ước loại 2: câu ước về một điều trái với hiện tại.
S+ wish + S + V-QKĐ
3. Câu ước loại 3: là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.
S+ wish+ S + had + VpII
Tạm dịch: Tôi ước bạn không đi qua nhà bếp với đôi giày bẩn của bạn.
=> Đáp án là A (won't come => wouldn’t come)