Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16 gam T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol của ancol có trong T là:
A. 5,75%
B. 17,98%
C. 10,00%
D. 32,00%
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố Natri → nNa2CO3 = 0,09 mol.
Este và axit đơn → nmuối = nNaOH = 0,18 mol.
∑nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,09 + 0,09 = 0,18 mol → muối chứa 1 C.
⇒ muối là HCOONa: 0,18 mol. Bảo toàn khối lượng:
nH2O = (11,16 + 0,18 × 40 - 5,76 - 0,18 × 68) ÷ 18 = 0,02 mol = naxit
→ neste = 0,18 – 0,02 = 0,16 mol. Do ancol sau phản ứng gồm trong cả este và ancol tự do
⇒ sau phản ứng, số mol ancol > 0,16 mol ⇒ Mancol < 5,76 ÷ 0,16 = 36
⇒ ancol là CH3OH → số mol ancol sau phản ứng là 0,18 mol.
⇒ số mol ancol trong T là 0,18 – 0,16 = 0,02 mol
⇒ %nancol/T = 0,02 ÷ (0,02 + 0,16 + 0,02) × 100% = 10%.