Ở một loài thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhẵn, alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lại là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: (A-B-)D-×ab/ab dd
F1 : ab/ab dd = 20%
→ P: (Aa,Bb)Dd
Có P: Dd × dd →F1 : dd = 0,5
→ F1 : ab/ab = 0,2 : 0,5 = 0,4
→ (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4 : 1 = 0,4 > 0,25→ đây là giao tử liên kết, f =0,2 = 20%
→ P: AB/ab Dd , f = 20%
Đáp án B
P: (A-B-)D-×ab/ab dd
F1 : ab/ab dd = 20%
→ P: (Aa,Bb)Dd
Có P: Dd × dd →F1 : dd = 0,5
→ F1 : ab/ab = 0,2 : 0,5 = 0,4
→ (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4 : 1 = 0,4 > 0,25→ đây là giao tử liên kết, f =0,2 = 20%
→ P: AB/ab Dd , f = 20%
Đáp án B
P: (A-B-)D-×ab/ab dd
F1 : ab/ab dd = 20%
→ P: (Aa,Bb)Dd
Có P: Dd × dd →F1 : dd = 0,5
→ F1 : ab/ab = 0,2 : 0,5 = 0,4
→ (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4 : 1 = 0,4 > 0,25→ đây là giao tử liên kết, f =0,2 = 20%
→ P: AB/ab Dd , f = 20%
Chọn D.
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời con là 5,25% à % hoa đỏ, kép ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21% à Tỉ lệ hoa đỏ, đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54% à Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.
Chọn D.
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp A b - b d d ở đời con là 5,25% à % hoa đỏ, kép A b - b ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21% à Tỉ lệ hoa đỏ, đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54% à Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.
Lời giải
ð xét riêng từng tính trạng đỏ : trắng = 3:1=>Aa x Aa
ð chua : ngọt =3:1=>Bb x Bb
ð cao =100%=>DD x DD hoặc DD x Dd
ð trắng-cao-ngọt = 0,09=>trắng cao = 0,09=ab/ab
ðquá trình GP ở cả hai giới là như nhau=>HVG xảy ra ở cả 2 giới với tần số như nhau,0,09=0,32=>ab là giao tử liên kết
ð P AB/ab x AB/ab
ð Chọn D
Đáp án : C
A vàng >> a trắng
B át chế A,a và b không át chế
Vậy
A-B- = aaB- = trắng
aabb = trắng
A-bb = vàng
P: (Aa,Dd)Bb tự thụ
Kiểu hình hạt vàng, hoa xanh (A-dd)bb = 5,25%
Mà kiểu hình bb có tỉ lệ 25%
=> Vậy kiểu hình (A-dd) có tỉ lệ là 5,25% : 25% = 21%
=> Tỉ lệ (A-D-) = (25% - 21%) + 50% = 54%
Tỉ lệ (aaD-) = 21%
Tỉ lệ hoa trắng, hạt đỏ (A-D-)B- , (aaD-)B- , (aaD-)bb là
0,54 x 0,75 + 0,21 x 1 = 0,615 = 61,5%
Chọn đáp án C
Thân cao, hoa đỏ, hạt trơn (A-B-D-) = 20% mà đây là kết quả của lai phân tích → Tỉ lệ giao tử ABD = 20% mà D = ½ → Tỉ lệ giao tử AB = 40% = ab
AB = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết
→ P: AB/ab
F hoán vị = 100% - 2.40% = 20%