Ở ngô, cho lai hai thứ cây thuần chủng có kiểu hình lá màu đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla với cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Ở F1 thu được toàn kiểu hình lá đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Cho F1 thụ phấn với nhau đời sau thu được số lượng từng loại kiểu hình là 31536 cây lá màu đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla; 6536 cây lá màu nhạt, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 13464 cây lá đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 28464 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2, xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm, lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt, lá bi không có màu sôcôla; 1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla?
A. 0,7.10-3
B. 0,7.10-3
C. 0,35.10-3
D. 2,96.10-3
Đáp án D
Tỷ lệ phân ly đời con ở từng tính
trạng: 9 đậm: 7 nhạt
→ 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)
3 không có màu socola:1 có socola
→ không có màu socola trội hoàn
toàn so với có socola
3 có lông: 1 không có lông
→ có lông là trội hoàn toàn so với không
có lông
→ P dị hợp các cặp gen
Ta thấy kiểu hình không có màu socola
luôn đi cùng kiểu hình có lông;
kiểu hình có màu socola luôn đi cùng
kiểu hình không có lông
→ hai tính trạng này có thể do 1 gen
quy định (gen đa hiệu) hoặc các gen
quy định tính trạng liên kết hoàn toàn.
Tỷ lệ kiểu hình ở đời F2:
0,3942 cây lá màu đậm, có lông,
lá bi không có màu sôcôla
0,0817 cây lá màu nhạt, không có lông,
lá bi có màu sôcôla
0,1683 cây lá đậm, không có lông
lá bi có màu sôcôla
0,3558 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi
không có màu sôcôla
Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2,
xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm,
lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt,
lá bi không có màu sôcôla;
1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla là
C 6 2 x 0 , 1683 3 x C 3 2 x 0 , 3558 2 x 0 , 0817 ≈ 2 . 96 . 10 - 3