Hỗn hợp E gồm một amin và một amino axit (đều no, mạch hở, có số mol bằng nhau). Biết 1 mol E có khả năng phản ứng tối đa với 1 mol HCl hoặc 0,5 mol NaOH trong dung dịch. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol E, thu được 3 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 3,5 và 0,75
B. 4 và 0,5
C. 3,5 và 0,5
D. 4 và 0,75
Đáp án B
1 mol E gồm 0,5 mol amin và 0,5 mol amino axit.
phản ứng với 0,5 mol NaOH chỉ có amino axit ⇒ amino axit chứa 1 nhóm COOH.
phản ứng với 1 mol HCl ⇒ amin và amino axit đều chỉ chứa một nhóm NH2.
các chất đều no, mạch hở ⇒ amin dạng CnH2n + 3 và amino axit dạng CmH2m + 1NO2.
♦ giải đốt 1 mol E + O2 → t 0 3 mol CO2 + x mol H2O + y mol N2.
• bảo toàn nguyên tố N có nN2 = ½.nE = 0,5 mol.
• tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = ½.namino axit + 1,5namin
thay số mol và có x = ∑nH2O = 4 mol