Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My car is quite _______ .
A. economical
B. economic
C. economics
D. economy
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
constant (n): không thay đổi
constantly (adj): liên tục
constants(n): hằng số
constancy(n): tính cương quyết
Dịch nghĩa: Trong suốt thời kì cải cách kinh tế, nền kinh tế đã phát triển liên tục chỉ với một vài thất bại lớn.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C.
A. repair (v): sửa chữa
B. reproduce (v): tái sản xuất
C. restructure (v): tái cơ cấu
D. reply (v): trả lời, hồi âm
Dịch câu: Các chính sách cải cách kinh tế bắt nguồn từ Liên minh Xô Viết vào tháng 6 năm 1985 bởi lãnh đạo Xô Viết Mikhail Gorbachev để tái cơ cấu nền kinh tế Xô Viết.
Đáp án C
Đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên phải dùng từ loại danh từ
- Employment /im'plɔimənt/ (n): việc làm
E.g: It is not easy to find employment in the countryside.
- Unemployment /,ʌnim'plɔimənt/ (n): sự thất nghiệp
E.g: Ihe government must deal with unemployment.
- Unemployed /,ʌnim'plɔid/ (adj): thất nghiệp
E.g: 1 have been unemployed for a long time.
- Employ /im'plɔi/ (v): thuê
E.g: The company employs people on short contracts.
Đáp án C (Nạn thất nghiệp đang gia tăng, điều này do sự khủng hoảng kinh tế gây ra.)
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
come up against (v): đối đầu với keep up with (v): bắt kịp với
get into (v): đi vào run out of (v): hết, cạn kiệt
Tạm dịch: Khá sớm, thế giới sẽ cạn kiệt nguồn năng lượng.
Chọn D
Đáp án B.
Ta có cấu trúc: “something important to somebody”: việc gì quan trọng đối với ai.
Các giới từ còn lại không đi với important.
Dịch câu: Việc xử lý và suy nghĩ khá là quan trọng đối với với tôi.
Đáp án B
Sau chỗ trống là một danh từ ® dùng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho dạng sở hữu cách.
Dịch: Người đàn ông có xe màu nâu là bạn trai của tôi.
Đáp án là C.
Dùng “that of “ thay thế cho danh từ “ body of” đã dùng trước đó.
Chỉ dùng those of thay thế cho danh từ số nhiều.
Câu này dịch như sau: Cơ thể của một con cá khác với cơ thể của một con vật trên cạn.
Đáp án A
Vị trí cần điền cần một tính từ