K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8 2019

Đáp án là B. Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had+S (+not ) +P2, S + would + have + P2.

3 tháng 12 2018

Đáp án A

Kiến thức về cầu điều kiện

Giải thích: đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3 (chỉ một giả thiết không có thật, đã không xảy ra trong quá khứ).

Cấu trúc: S + would have + PII +, had + S + not + PII.

Tạm dich: George sẽ không thể gặp Mary nếu như anh ấy không tới dự bữa tiệc tốt nghiệp của anh trai mình.

19 tháng 7 2018

Đáp án là C. Câu điều kiện loại 3: If + S+ had + PII, S+ would+ have + PII.

3 tháng 2 2017

C

Câu điều kiện loại III rút gọn If: Had + S + (not) + PII, S + would (not) + have + PII.

Tạm dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ta không đi dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.

=>Đáp án C

4 tháng 6 2018

Đáp án C

Cấu trúc Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S (not) PII, S + would have PII.

Diễn tả giả định không có thật trong quá khứ.

Dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ấy không tham dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.

22 tháng 4 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ thắng cuộc đua nếu anh y noi gương anh trai mình và luyện tập chăm chỉ hơn.

Cụm từ cố định to Follow sb’s example: làm theo gương ai

  B. set... example to: làm gương cho ai

Ex: He always sets a good example to the other students: cậu ấy luôn là một tấm gương sáng cho các sinh viên khác noi theo

8 tháng 7 2017

Đáp án A

Câu điều kiện loại 3: If + s+ had + pp s+ would have pp... (Sự việc trái với thực tế ở quá khứ)

Đáp án A (Nếu anh ấy biết địa chỉ cô ấy thì anh ấy đã mời cô ấy tới dự tiệc sinh nhật mình vào tuần trước rồi.)

20 tháng 9 2019

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + had Ved/ V3, S + would/could… + have PP +…

Tạm dịch: Nếu tôi biết đó là một bữa tiệc trang trọng, tôi sẽ không mặc quần jean cũ và một chiếc jumper.

Chọn D

25 tháng 4 2019

Đáp án C

6 tháng 6 2017

Đáp án B

Vị trí này ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ “pay”.

A. appropriate (adj + V): phù hợp, thỏa đáng, chiếm đoạt (v).

B. appropriately (adv): một cách phù hợp, thỏa đáng.

C. appropriation (n): sự chiếm đoạt.

D. appropriating (V-ing): chiếm đoạt.

Dịch: Nếu 1 ông chủ muốn có được 1 nhân viên có thực lực thì ông ta nên trả lương cho họ 1 cách thỏa đáng.