Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O. X tác dụng với natri sinh ra chất khí; khi đun X với axit H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 2 anken đồng phân của nhau. Tên của X là
A. ancol tert-butylic
B. butan-1-ol
C. ancol isobutylic
D.butan-2-ol
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A, B, C tác dụng được với Na giải phóng hiđro. Vậy A, B, C có nhóm -OH trong phân tử.
Với C 2 H 6 O có 1 công thức cấu tạo.
C 2 H 6 O : CH 3 – CH 2 – OH
Với C 3 H 8 O có 2 công thức cấu tạo.
C 3 H 8 O : CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH; CH 3 – CH(OH) – CH 3
Với C 4 H 10 O có 4 công thức cấu tạo.
C 4 H 10 O :
CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 2 – OH; CH 3 – CH 2 – CH(OH) – CH 3 ;
CH 3 – CH( CH 3 ) – CH 2 – OH; CH 3 – C( CH 3 )(OH) – CH 3
a) Ta có:
%O = 100% - %C - %H = 100% - 66,67% - 11,11% = 22,22%
⇒ MX = 2,25.32 = 72
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
Ta có tỉ số:
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O
Gọi công thức phân tử của X là (C4H8O)n
⇒ MX = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 ⇒ n = 1
⇒ Công thức phân tử của X là C4H8O
b) X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, khi tác dụng với hiđro sinh ra X1, X1 tác dụng natri giải phóng hiđro ⇒ X là xeton
CTCT và tên gọi của X là:
Đáp án C
a mol X + NaOH -> a mol H2
=> X có 2 nhóm OH
a mol X + a mol Ba(OH)2
=> X có 2 nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen
Đáp án: C
a mol X + Na dư → a mol H2
nên X có 2 nhóm -OH.
• a mol X + a mol Ba(OH)2 → X có 2 nhóm -OH đính trực tiếp vào vòng benzen.
C4H10O không tác dụng với Na nên hợp chất thuộc dạng ete R - O - R'
Có 3 đồng phân ete thỏa mãn với công thức phân tử này
Đáp án B
X tác dụng H N O 2 thu được chất Y có công thức là C 4 H 10 O => X là amin no bậc 1 => Loại D
Y1 không có phản ứng tráng bạc => Y1 là xeton
=> Y là ancol bậc II
=> X là amin bậc I có nhóm N H 2 đính vào C bậc II => loại A và C
Vậy X là butan-2-amin: C H 3 − C H 2 − ( N H 2 ) − C H 2 − C H 3
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án D