Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I am not sure how old he is but he must be _________ for 70.
A. getting on
B. going by
C. getting up
D. going off
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: Be that as it may = Mặc dù như thế
Dịch nghĩa: Cha tôi đang trở nên già và hay quên. Mặc dù như thế, ông có kinh nghiệm và hữu ích.
B. Regardless of + N / V-ing = bất kể
C. Lest = sợ rằng
D. Consequently = do đó
Đáp án A
Turn up: xảy ra, đến
Turn off: tắt
Turn round: thay đổi
Turn on: bật
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. take after: chăm sóc.
B. get over: vượt qua (cú sốc, tai nạn,…).
C. turn off: tắt.
D. fill in: điền vào (đơn từ).
Dịch: Anh ấy buồn về chuyện không được nhận vào làm, nhưng tôi nghĩ anh ấy sẽ vượt qua nó.
Đáp án C
Câu đề bài – Tôi không chắc, nhưng có lẽ anh ấy đã tới London. (TH ở quá khứ)
Đáp án C – Ta có: MIGHT HAVE Ved/3: Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Các đáp án khác đều k chính xác
A – Anh ấy có thể đi London
B – Anh ấy chắc hẳn là đã tới London – MUST HAVE Ved/3 – Chắc hẳn là đã như thế nào trong quá khứ (suy đoán có logic)
D – Anh ấy có thể đến London.
Đáp án là D
Kiến thức: Từ vựng
Differ: làm khác đi
Vary: thay đổi
Solve: giải quyết
Distinguish: phân biệt
Tạm dịch: Bạn phải biết phân biệt cái gì tốt và cái gì không tốt cho bạn
Chọn C.
Đáp án C
Ta có make allowances for sb (idm): chiếu cố đến ai
Dịch: Bạn phải chiếu cố đến cậu ấy; cậu ấy không được khỏe.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “get on for + số tuổi” (v): xấp xỉ (bao nhiêu) tuổi
Tạm dịch: Tôi không chắc ông bao nhiêu tuổi nhưng ông phải được xấp xỉ 70 tuổi rồi.
Chọn A