K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2019

D

Let somebody do something = để ai làm gì. Đừng để cô ấy đối xử với bạn như thế = đừng để bản thân bị đối xử như thế bởi cô ấy. -> Chuyển từ chủ động sang bị động

31 tháng 1 2019

Đáp án B.

Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi đã bảo với cô ấy rằng: nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.

Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn somebody + that clause: cảnh báo với ai rằng…

C. I said if she lets her son do whatever he wants, she will spoil him. Tôi nói nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì nó muốn, cô ấy sẽ làm hư nó. (Sai thì trong câu gián tiếp)

B. I warned her that if she let her son do whatever he wanted, she would spoil him. Tôi đã cảnh báo cô ấy rằng nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì anh ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó.

A. I warned her that if she let her son do whatever she wanted, she would spoil him. Tôi đã cảnh báo cô ấy rằng nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì cô ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó.

D. I told her if her son did whatever she wanted, she would spoil him. Tôi nói với cô ấy nếu con trai cô ấy làm bất cứ điều gì cô ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó

16 tháng 5 2019

Đáp án B.

Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi bảo với cô ấy rng: Nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đy.

Câu B là hình thức gián tiếp của câu gc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn sb

+ that clause: cnh báo với ai rằng....

9 tháng 6 2017

Đáp án B.

Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi đã bảo với cô ấy rằng: nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.

Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn sb + that clause: cảnh báo với ai rằng…

Mark letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.33. If I were in your shoes, I would let him go.A. My suggestion is that you let him go.B. My advice is that you wear your shoes and let him go.C. I would like to be in your shoe so you could let him go.D. I was wearing your shoes and would like to let him go.34. I haven’t seen my aunt since the Covid-19 began in 2019.A. I last saw my aunt...
Đọc tiếp

Mark letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.

33. If I were in your shoes, I would let him go.

A. My suggestion is that you let him go.

B. My advice is that you wear your shoes and let him go.

C. I would like to be in your shoe so you could let him go.

D. I was wearing your shoes and would like to let him go.

34. I haven’t seen my aunt since the Covid-19 began in 2019.

A. I last saw my aunt before the beginning of the Covid-19.

B. My aunt left the country after the Covid-19 so didn’t see her.

C. I haven’t seen my aunt for so many years because of the Covid-19.

D. My aunt didn’t come back until the start of the Covid-19 in 2019.

35. We must take care of all living species on Earth.

A. All living species on Earth are taken care of by us.

B. All living species on Earth must be taken care of by us.

C. All living species on Earth had been taken care of by us.

D. All living species on Earth will be taken care of by us.

36. Many people came to the meeting. Some were half an hour late.

A. Many people came to the meeting, some of who were half an hour late.

B. Many people came to the meeting, some of whom were half an hour late.

C. Many people came to the meeting, but some of them were half an hour late.

D. Many people who came to the meeting some of them were half an hour late.

 

37. It’s possible that the exam result will be announced next week.

A. The exam result might be announced next week.

B. The exam result will surely be announced next week.

C. We may receive very good exam result next week.

D. They are going to give us the exam result next week.

38. My headache kept getting worse, so I took an aspirin.

A. The more aspirins I took, the worse my headache kept getting.

B. My headache was getting worse and worse, so I took an aspirin.

C. I took an aspirin, so my headache was getting worse and worse.

D. My headache was getting from bad to worse as I took an aspirin.

39. She saw that he was so angry. She left the classroom.

A. She didn’t want to make him angry, so she left the classroom.

B. She left the classroom when she saw he was so angry.

C He was very angry when he saw her leaving the classroom.

D. Having been seen to be angry, she left the classroom.

40.The thick fog made it impossible for the plane to land.

A. The plane could land as the fog was hardly thick.

B. The plane cannot land because the fog is thick.

C. It was possible for the plane to land although the fog was thick.

D. The plane was unable to land because of the thick fog.

2
6 tháng 12 2021

33. If I were in your shoes, I would let him go.

A. My suggestion is that you let him go.

B. My advice is that you wear your shoes and let him go.

C. I would like to be in your shoe so you could let him go.

D. I was wearing your shoes and would like to let him go.

34. I haven’t seen my aunt since the Covid-19 began in 2019.

A. I last saw my aunt before the beginning of the Covid-19.

B. My aunt left the country after the Covid-19 so didn’t see her.

C. I haven’t seen my aunt for so many years because of the Covid-19.

D. My aunt didn’t come back until the start of the Covid-19 in 2019.

35. We must take care of all living species on Earth.

A. All living species on Earth are taken care of by us.

B. All living species on Earth must be taken care of by us.

C. All living species on Earth had been taken care of by us.

D. All living species on Earth will be taken care of by us.

36. Many people came to the meeting. Some were half an hour late.

A. Many people came to the meeting, some of who were half an hour late.

B. Many people came to the meeting, some of whom were half an hour late.

C. Many people came to the meeting, but some of them were half an hour late.

D. Many people who came to the meeting some of them were half an hour late.

 

37. It’s possible that the exam result will be announced next week.

A. The exam result might be announced next week.

B. The exam result will surely be announced next week.

C. We may receive very good exam result next week.

D. They are going to give us the exam result next week.

38. My headache kept getting worse, so I took an aspirin.

A. The more aspirins I took, the worse my headache kept getting.

B. My headache was getting worse and worse, so I took an aspirin.

C. I took an aspirin, so my headache was getting worse and worse.

D. My headache was getting from bad to worse as I took an aspirin.

39. She saw that he was so angry. She left the classroom.

A. She didn’t want to make him angry, so she left the classroom.

B. She left the classroom when she saw he was so angry.

C He was very angry when he saw her leaving the classroom.

D. Having been seen to be angry, she left the classroom.

40.The thick fog made it impossible for the plane to land.

A. The plane could land as the fog was hardly thick.

B. The plane cannot land because the fog is thick.

C. It was possible for the plane to land although the fog was thick.

D. The plane was unable to land because of the thick fog.

1 tháng 9 2023

Tham khảo

33. A

34. A

35. B

36. B

37. A

38. B

39. A

40. D

17 tháng 9 2019

Đáp án B

“ Cậu có thể tin tớ, tớ sẽ không làm cậu thất vọng”-Tom nói với tôi.

= Tom hứa sẽ không làm tôi thất vọng.

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Tôm ra lệnh cho tôi phải tin vào anh ấy và hứa sẽ không làm tôi thất vọng.

C. Tom khuyên tôi nên tin vào anh ấy và hứa sẽ không làm tôi thất vọng.

D. Tom cứ khăng khăng làm tôi thất vọng

13 tháng 1 2018

Đáp án B

Kiến thức: câu trực tiếp – gián tiếp

Giải thích:

offer (v): đề nghị                        promise (v): hứa

suggest (v): gợi ý             insist on (v): khăng khăng

Tạm dịch: Tom hứa sẽ cho Janet câu trả lời vào cuối tuần

7 tháng 11 2017

Đáp án C

Dịch nghĩa: Tôi sẽ cho bạn mượn sách nhưng bạn phải hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới.

= C. Nếu bạn hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới, tôi sẽ cho bạn mượn nó.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V-inf => Đáp án A và B sai.

Đáp án D. Nếu bạn hứa sẽ trả lại sách vào tuần tới, tôi sẽ không cho bạn mượn nó. sai về nghĩa.

28 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Cấu trúc would rather somebody did/didn't do something: mong muốn/thích ai đó làm/không làm cái gì

Dịch: “Mẹ muốn con không chơi điện từ nữa, Amber” mẹ cô ấy nói

= Mẹ Amber muốn cô ấy không chơi điện từ nữa

12 tháng 4 2019

Đáp án B.

Dịch câu đề: Để cho họ biết về những thay đổi kế hoạch có tốt hơn không nhỉ?

Loại A vì sai ở cụm từ “the new development” (Câu đề không đề cập đến “the new development”, chỉ nhắc đến sự thay đổi kế hoạch - the alterations to the plan)

Loại C vì sai thì động từ “Shouldn’t they have been consulted” (Câu đề dùng “would” để cho lời nói thêm mềm mỏng, lịch sự chứ không phải ám chỉ thì quá khứ), Loại D vì truyền đạt sai nghĩa câu gốc: Chng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, phải không?