Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
______ the table, Mr.Robert called the family for support.
A. Being laid
B. Having laid
C. Have laid
D. Having lying
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Vị trí này ta cần 1 danh từ để tạo thành 1 cụm danh từ (adj + N).
The safety regulation: quy định, nội quy an toàn.
Các đáp án còn lại:
A. regulate (v): điều chỉnh, quy định.
B. không tồn tại regulative.
C. regulatory (adj): kiểm soát, điều tiết.
Dịch: Cơ quan pháp luật đã yêu cầu cập nhật quy định an toàn cho nhà máy điên Darcy
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. kindergarten /'kindəˌga:tn/(n): lớp mẫu giáo
B. orphanage /'ɔ:fənidʒ/(n): trại mồ côi
C. slum /slʌm/(n): khu nhà ổ chuột
D. lodging /'lɔdʒiŋ/(n): chỗ trọ, chỗ tạm trú
Tạm dịch: Một ngôi nhà cho những đứa trẻ mà bố mẹ chúng đã qua đời được gọi là trại mồ côi.
=> Đáp án B
C
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: But for + cụm danh từ , S + would/ could have Ved/ V3
=> loại B và D
Tạm dịch: Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi không thể hoàn thành kế hoạch này.
=> Chọn C
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Only because”:
Only because + mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = chỉ bởi vì … mà …
Dịch nghĩa: Chỉ bởi vì cô ấy phải hỗ trợ cho gia đình mà Alice đã quyết định bỏ học.
A. that Alice decides
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu không sử dụng “that” mà phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ. Hơn nữa, mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
C. does Alice decide
Mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
D. Alice decided = đánh giá
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi mục đích
For what reason + be + S + V(phân từ) ? = vì lý do gì mà …
Dịch nghĩa: Vì lý do gì mà cuộc họp này đang được tổ chức vậy?
B. why = tại sao
“Why” là từ để hỏi về lý do, mục đích nhưng chỉ đứng một mình ở đầu câu hỏi.
C. how = như thế nào, là từ để hỏi về đặc điểm, phương tiện, cách thức.
D. who = ai, là từ để hỏi về người
D
A. regulate (v) điều chỉnh điều tiết
B. regulative ( không có từ này)
C. regulatory (adj) sự lạm quyền
D. regulations (n) quy định
“ the safety + N”
=>Đáp án D
Tạm dịch: Các nhà lập pháp quận đã kêu gọi cập nhật các quy định an toàn cho Nhà máy điện DRCY.
Đáp án D.
Sth + need + V-ing = need to be PII: cần được làm gì.
Ex: The door needs painting = The door needs to be painted.
- decorate (v): trang trí.
Ex: The bathroom is decorated in green and yellow.
- sip and see party: tiệc mừng em bé chào đời, là bữa tiệc mà những người mới trở thành bổ mẹ tổ chức để mời bạn bè và người thân đến thăm em bẻ mới chào đời.
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Hiện tại phân từ ( Having PII, S V O) dùng để diễn tả 2 hành động có cùng chủ ngữ xảy ra theo thứ tự trước/sau.
Dịch: Sau khi đặt bàn, ông Robert đã gọi gia đình đến để hỗ trợ.