Bài 2: cho 6,2 gam P phản ứng với 4,48 lít O2 (đktc). a. Sau phản ứng chất nào dư và dư với khối lượng hay thể tích bao nhiêu (đktc)? b. Tính khối lượng sản phẩm.Làm theo cách 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a) n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol) ;n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,05< \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06 \to O_2\ dư\\ n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ m_{O_2\ dư} = (0,3 -0,25).32 = 1,6(gam)\\ b) n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
a) Số mol khí H2 và khí O2 lần lượt là 6,72:22,4=0,3 (mol) và 8,96:22,4=0,4 (mol).
2H2 (0,3 mol) + O2 (0,15 mol) \(\rightarrow\) 2H2O (0,3 mol). Do 0,3:2<0,4 nên sau phản ứng, khí H2 hết, khí O2 dư và dư (0,4-0,15).32=8 (g).
b) Số phân tử nước tạo ra sau phản ứng là 0,3.NA (phân tử) với NA là hằng số Avogadro.
c) 2KMnO4 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,15 mol).
Khối lượng cần tìm là 0,3.158=47,4 (g).
a. \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2Mg + O2 -> 2MgO
0,2 0,1 0,2
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) => Mg đủ , O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,3-0,1\right).32=6,4\left(g\right)\)
b) \(m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2___0.25_____0.1
mO2 dư = ( 0.3 - 0.25) * 32 = 1.6(g)
mP2O5 = 0.1*142 = 14.2 (g)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.29mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3mol\)
PTHH:
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_{P\left(bra\right)}}{nP_{\left(pthh\right)}}=\dfrac{0.2}{4}=0.05\\\dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2}\left(pthh\right)}=\dfrac{0.3}{5}=0.06\end{matrix}\right.\)
=> \(O_2\) dư
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 ----------->2
0.2---------->0.1=nP2O5
=>\(m_{P_2O_5}=142.0.1=14.2\left(g\right)\)
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2mol
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2mol
PTHH:
4Al + 3O2--to->2Al2O3
Tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{4}\) <\(\dfrac{0,2}{3}\)->Al hết O2 dưtính theo Al
=>m O2=\(\dfrac{1}{60}\).32=\(\dfrac{8}{15}\)g
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,4--------------------------------------0,2
m KMnO4=0,4.158=63,2g
.
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,1}{2}\\ \Rightarrow Nadư\\ n_{Na\left(pứ\right)}=n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Na\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bài 1:
a) nP=6,2/31=0,2(mol); nO2= 6,72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
Ta có: 0,2/4 < 0,3/5
=> P hết, O2 dư, tính theo nP
=> nO2(p.ứ)= 5/4. nP= 5/4. 0,2=0,25(mol)
=> mO2(dư)=0,3- 0,25=0,05(mol)
=> mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)
b) nP2O5= nP/2= 0,2/2=0,1(mol)
=>mP2O5=0,1.142=14,2(g)
\(a,n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\rightarrow^{t^o}2P_2O_5\\ \text{Vì }\dfrac{n_P}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{5}\Rightarrow P\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{P\left(\text{p/ứ}\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,2-0,16=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{P\left(dư\right)}=0,04\cdot31=1,24\left(g\right)\\V_{P\left(dư\right)}=0,04\cdot22,4=0,896\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,m_{P\left(\text{p/ứ}\right)}=0,16\cdot31=4,96\left(g\right)\\ m_{O_2}=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\\ C_1:BTKL:m_{P_2O_5}=m_P+m_{O_2}=4,96+6,4=11,36\left(g\right)\\ C_2:\text{Theo PTHH: }n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=0,08\cdot142=11,36\left(g\right)\)