nhận biết từng chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) CaO ; CaCO3
b) CaO ; MgO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Trích một ít chất rắn làm mẫu thử :
Cho 2 chất rắn hòa tan vào nước :
+ Tan : CaO
+ Không tan : CaCO3
Pt : \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Chúc bạn học tốt
b) Trích mẫu thử :
Cho 3 mẫu thử hòa tan vào nước :
+ Tan : CaO , P2O5
+ Không tan : MgO
Pt : \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Ta cho quỳ tím vào 2 mẫu thử tan :
+ Hóa đỏ : H3PO4
+ Hóa xanh : Ca(OH)2
Chúc bạn học tốt
\(a,\) Trích mẫu thử, cho dd \(HCl\) vào các mẩu thử:
- Sủi bọt khí: \(CaCO_3\)
- Ko hiện tượng: \(CaO\)
\(CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(b,\) Trích mẫu thử, cho nước vào các mẫu thử:
- Tan và vẩn đục nước: \(CaO\)
- Ko tan: \(MgO\)
\(CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\)
\(c,\) Dẫn từng khí vào dd nước vôi trong:
- Xuất hiện KT: \(SO_2\)
- Ko hiện tượng: \(O_2\)
\(SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3\downarrow+H_2O\)
\(d,\) Trích mẫu thử cho vào dd \(NaOH\)
- Tan, sủi bọt khí ko màu là Al
Cho các mẫu thử còn lại vào dd \(HCl\)
- Tan, sủi bọt khí ko màu là Mg
- Ko hiện tượng là Ag
\(Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\)
a)
- Hòa tan chất rắn vào nước
+ Chất rắn không tan: CaCO3
+ Chất rắn tan: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
b)
- Hòa tan chất rắn vào nước
+ Chất rắn không tan: MgO
+ Chất rắn tan: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
c)
- Thử que đóm còn tàn đỏ:
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Không hiện tượng: SO2
d) - Cho chất rắn tác dụng với dd NaOH:
+ Chất rắn tan: Al
2Al + 2H2O + 2NaOH --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Mg, Ag
- Cho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dd HCl
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: H2
Mg + 2HCl --> MgCl2 H2
+ Chất rắn không tan: Ag
\(a,\)
\(Na_2SO_4\) | \(H_2SO_4\) | \(HCl\) | \(NaCl\) | |
Quỳ tím | x | đỏ | đỏ | x |
Dd \(BaCl_2\) | \(\downarrow\) trắng | \(\downarrow\) trắng | x | x |
\(Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl\\ H_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(b,\) Dùng HCl:
- Rắn tan, sủi bọt khí: Zn,Fe(1)
- Ko p/ứ: Ag,Cu(2)
Lấy muối sau p/ứ của (1) + dd NaOH
- Kết tủa trắng xanh: \(FeCl_2\rightarrow Fe\)
- Kết tủa trắng: \(ZnCl_2\rightarrow Zn\)
Cho (2) vào dd \(AgNO_3\)
- Kim loại màu xám ngoài dây đồng, dd ko màu -> xanh: Cu
- Không p/ứ: Ag
\(Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ FeCl_2+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ ZnCl_2+2NaOH\to Zn(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag\)
Câu 5:
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào các chất rắn, quan sát sau đó cho thêm quỳ tím:
+ Không tan -> MgO
+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> P2O5
P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> CaO
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Câu 9:
- Đầu tiên dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH , dd Ba(OH)2 (Nhóm I)
+ Qùy tím không đổi màu -> dd Na2SO4, dd NaCl (nhóm II)
- Sau đó, ta tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch nhóm I, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ba(OH)2
+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH
- Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào nhóm dung dịch II, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4
+ Không có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch NaCl.
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4(kt trắng) + 2 NaOH
a)
Trích :......
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử :
- Kết tủa trắng : MgSO4
- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3
Cho dung dịch HCl lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại :
- Sủi bọt khí không màu : Na2CO3
- Không HT : KNO3
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+FeCl_3\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
a)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $HCl$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo khí không màu là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Cho dd $KOH$ vào mẫu thử
- MT tạo kết tủa nâu đỏ là $FeCl_3$
$FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$
- MT tạo kết tủa trắng là $MgSO_4$
$MgSO_4 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + K_2SO_4$
- MT không hiện tượng là $KNO_3$
b)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào :
- MT hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- MT hóa xanh là $CaO,Ca$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
- MT không hiện tượng là CuO
Cho hai mẫu thử còn vào nước
- MT tan, tạo khí không màu là $Ca$
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
- MT tan là $CaO$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử .Mẩu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí bay hơi la CaCO3 còn lại là CaO
phương trình phản ứng :CaCO3 + HCl --->CaCl2 +H2O + CO2\(\uparrow\)
CaO + HCl ---> CaCl2 + H2O
b) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho H2O vào các mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaO
phương trình phản ứng :CaO + H2O ---> Ca(OH)2
MgO + H2O ---> Mg(OH)2\(\downarrow\)
a) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử .Mẩu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí bay hơi la CaCO3 còn lại là CaO
phương trình phản ứng :CaCO3 + HCl --->CaCl2 +H2O + CO2↑
CaO + HCl ---> CaCl2 + H2O
b) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho H2O vào các mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaO
phương trình phản ứng :CaO + H2O ---> Ca(OH)2
MgO + H2O ---> Mg(OH)2↓
Trích mẫu thử, đánh số. Dùng thuốc thử: nước cho cả hai cặp chất (a), (b)
(a) Mẫu thử hoà tan trong nước là CaO, mẫu thử không tan là CaCO3
(b) Mẫu thử hoà tan trong nước là CaO, mẫu thử không tan là MgO
\(CaO_{ }+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
a. Trích mẫu cho mỗi lần TN, đánh số.
Thuốc thử | \(K_2O\) | CaO | \(SiO_2\) |
Nước (dư) | Tan | Tan | Không tan |
\(CO_2\left(dư\right)\) | - | Ban đầu xuất hiện kết tủa, | - |
\(K_2O+H_2O->2KOH\\ CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\\ KOH+CO_2->KHCO_3\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O\\ CaCO_3+CO_2+H_2O->Ca\left(HCO_3\right)_2\)
b. Trích mẫu cho mỗi lần TN, đánh số.
Thuốc thử | \(CO_2\) | \(N_2\) | \(O_2\) |
Dung dịch nước vôi trong dư | Tạo kết tủa trắng | - | - |
Que đóm còn tàn đỏ | - | Tàn đỏ bị tắt hẳn | Que đóm bùng cháy trở lại |
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
a)
- Cho các kim loại tác dụng với dd NaOH
+ Kim loại tan, sủi bọt khí: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Kim loại không tan: Cu, Fe
- Hòa tan 2 kim loại còn lại vào dd HCl dư
+ Kim loại tan, sủi bọt khí: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Kim loại không tan: Cu
b)
- Cho các kim loại tác dụng với H2O
+ Kim loại tan, có khí thoát ra: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Kim loại không tan: Mg, Ag
- Hòa tan 2 kim loại còn lại vào dd HCl
+ Kim loại tan, sủi bọt khí: Mg
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
+ Kim loại không tan: Ag
c)
- Cho các kim loại tác dụng với H2O:
+ Kim loại tan, có khí thoát ra: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Kim loại không tan: Fe, Al, Ag
- Cho các kim loại còn lại tác dụng với dd NaOH:
+ Kim loại tan, sủi bọt khí: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Kim loại không tan: Fe, Ag
- Hòa tan 2 kim loại còn lại vào dd HCl
+ Kim loại tan, sủi bọt khí: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Kim loại không tan: Ag
d)
- Cho các kim loại tác dụng với H2O:
+ Kim loại tan, có khí thoát ra: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Kim loại không tan: Mg, Al, Cu
- Cho các kim loại còn lại tác dụng với dd NaOH:
+ Kim loại tan, sủi bọt khí: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Kim loại không tan: Mg, Cu
- Hòa tan 2 kim loại còn lại vào dd HCl
+ Kim loại tan, sủi bọt khí: Mg
Mg+ 2HCl -->MgCl2 + H2
+ Kim loại không tan: Cu
a)
Trích mẫu thử
Cho nước tới dư vào hai mẫu thử,khuấy đều:
- chất nào không tan là CaCO3
- chất nào tan,tỏa nhiệt là CaO
\(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)
b)
Trích mẫu thử
Cho nước tới dư vào hai mẫu thử,khuấy đều:
- chất nào không tan là MgO
- chất nào tan,tỏa nhiệt là CaO
\(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)