Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Accommodation
2. Anxiety
3.used
4. Fertilizer
5. Arrival
6. Instructions
7. immediate
8. Wound
9. Revival
II. WORD FORM/ VERB FORM
1. She was unconscious for days after the accidents. She couldn’t go to school. ( conscious )
2. His speedy revival after the operation amazed all the doctors.(revive)
3. The nurse is giving Lan some first-aid instruction ( instruct )
4. Make sure that the equipment is sterilized ( sterile)
5. That disease can cause sterility in men and women. ( sterile )
6. Two players are out of the team because of being injured ( injure )
7. Cool the burn immediately so as to minimize tissue damage.( minimum )
8. The ambulance came and took the wounded people to hospital.(wound )
9. There is no serious injury after the accident. ( injure )
10. The victim should drink a cup of tea when reviving (revival )
11. The committee includes representation from industry ( represent )
12. This tin can is recyclable. Don’t throw it away. ( recycle )
13. You shouldn’t spend your money wastefully( waste )
14. We met on a flight from HCM city to Da Lat . ( fly )
15. Share your ________________ story with our readers! ( recycle )
16. My brother always treats me generously. ( treatment)
17. What’s the difference between “recycling paper” and recycled paper? (recycle)
18. Flowers are often fertilized by bees as they gather nectar. ( fertilizer )
19. Compost is a wonderful fertilizer. It helps plants grow well. ( fertilizing)
20. It’s a waste of time when watching TV all day. ( wasteful )
21. He spent his free time wasting on surfing Internet 3 hours last night.(waste)
22. Every week, there are two flights from Ha Noi to Nha Trang. ( fly )
23. Dr. Hanh has a lot of good treatment for her victims. (treat )
24. He received the award in recognition of his success over the past year. (recognize )
25. Ms Hoa looks magnificently beautiful in her wedding dress. (magnificent)
26. After so many years, she was still instantly recognized. (recognition )
27. All flights may be cancelled because of the fog. (fly )
28. Women have struggled for years for better recognition . (recognize )
29. Flights should be confirmed 48 hours before departing. ( departure )
30. Sai Gon Center Post Office is an easily recognizable. (recognition )
II. Use the correct form of the word given in each sentence:
1. The nurse is giving some first-aid ___instruction_____ to her patient. (instruct)
2. She has a bad ____cut____on her arm (cut)
3. There is no serious ____injury____ after the accident. (injure)
4.Will you please ____arrange____ us for an ambulance to Hung Vuong High school? A teacher is fainting here. (arrangement)
5. That disease can cause ___sterilities____ in men and women. (sterile)
6. Two players are out of the team because of serious ____injuries _______(injure)
8. The teacher should give her students clear ____instruction____before doing the test.(instruct)
9. He lay ____awake__all night because he drank a lot of coffee before going to bed. (wake)
12. This tin can is___recyclable_____Don't throw it away owns a flower shop in town.. (recycle)
13. We can make clothes into paper or ___shopping_____bags. (shop)
15. She has bought some carnations from Rosie ____flowershop_____(flower)
16. Lan has bought some roses from Mary___flowershop_____(flower)
17. When visiting some tribes, we had an occasion to enjoy ___tribal_____arts. (tribe)
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng_____.
A.các nhà khoa học chắc chắn rằng sự khác biệt về giới tính sẽ ảnh hưởng tới nguy cơ bị Alzheimer.
B.sự ảnh hưởng của một nhóm gien và các biến thể gien lên bệnh Alzheimer vẫn chưa được làm sáng tỏ về mặt khoa học.
C.các nghiên cứu đã nghiên cứu toàn bộ các nhóm người tham gia về nguy cơ mất trí nhớ.
D.kết quả của các nghiên cứu về Alzheimer đều khác nhau. Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of genes and genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological sex or the other. While the actual importance of these factors has yet to be unpicked, and the study only looked at white participants, the team says it underscores that there could be a genetic reason for differences in the risk of dementia in men and women, and the way it develops.
(Nghiên cứu của các nhà khoa học tại trường Đại học Miami đã phát hiện ra 1 nhóm gien và các biến thể gien có liên quan tới bệnh Alzheimer chỉ ở giới tính này hay giới tính kia. Trong khi tầm quan trọng của các nhân tố này vẫn chưa được làm sáng tỏ, và nghiên cứu chỉ quan sát ở nhóm người da trắng, các nhà nghiên cứu cho rằng có thể có 1 nguyên nhân về gien cho sự khác nhau về nguy cơ mất trí nhớ ở nam và nữ, và cách chúng phát triển).
Đáp án A
Những điều sau đây là nguyên nhân gây bệnh Alzheimer, ngoại trừ___.
A.gien
B.giải phẫu
C.tuổi tác
D.nghề nghiệp
Căn cứ vào các thông tin sau:
The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than men might be due to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers have suggested. (Đoạn 1) (Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng nguyên nhân phụ nữ dường dư có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer cao hơn nam giới là do các tác động của gien, giải phẫu và cả của xã hội).
Alzheimer’s disease is only one of the types of dementia, but the most common form. While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s. (Đoạn (2) Alzheimer chỉ là một loại của bệnh mất trí nhớ, nhưng là dạng phổ biến nhất. Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ và đàn ông).
1. Read the passage and choose the best answer A, B, C or D for each of the questions below.
Basketball involves two teams of five players each. The players score points by throwing a large
round ball into a raised goal called a basket. One basket is at each end of the playing area or court.
Players may move the ball towards the basket only by bouncing it on the floor or passing it to
another team member. Each team also tries to prevent the other team from scoring. The team that
scores the most points is the winner.
Both men and women were playing basketball at schools and sports centers throughout North
America. It became so popular that people started paying money to watch basketball games.
American soldiers took the game to Europe during World War One.
In 1936, basketball became part of the competition at the Olympic Games. About the same time,
college basketball became a major national sport in the United States.
1. How many players are there in a basketball team?
A. There are two players in a basketball team.
B. There are two basketball teams.
C. There are five players in each basketball team.
D. There are ten players in a basketball team.
2. How do the basketball players score points?
A. They kick and throw a ball into a raised goal called a basket.
B. They kick the ball into a basket.
C. They throw the ball into a raised goal called a basket.
D. They throw a ball to the goal in the end of court.
3. Why does each team try to prevent the other team from scoring?
A. They want the other team to score more points.
B. They don’t want the other team to score more points.
C. They want to throw a ball at the other team.
D. They don’t want to score more points.
4. Who were playing basketball in North America?
A. Only American men can play basketball at schools and sport centers.
B. Both American men and women were playing basketball at schools and sport centers.
C. American women can play basketball at schools and sport centers.
D. Young people can play basketball at schools and sport centers.
5. When did basketball become part of the competition at the Olympic Games?
A. In 1936 B. Before 1936 C. In 1956 D. 50 years ago
Đáp án C
Như được đề cập trong đoạn 3, chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ là một phương pháp để_______.
A.phân biệt giữa số lượng protein T trong người bình thường và trong người có vấn đề về nhận thức.
B.chẩn đoán ai là người dễ mắc bệnh Alzheimer hơn.
C.quan sát sự phát triển của protein T trong não của đối tượng nghiên cứu.
D.đánh giá liệu những người có vấn đề về nhận thức có protein T hay không.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los Angeles by researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-reviewed, used scans from a method called positron emission tomography. That allowed them to look at the way clumps of a protein called tau were spread in the brains of 123 men and 178 women without cognitive problems, as well as 101 men and 60 women with mild cognitive problems – although not yet diagnosed with Alzheimer’s disease.
(Một nghiên cứu, được trình bày tại Hội nghị quốc tế Hiệp hội Alzheimer ở Los Angeles bởi các nhà nghiên cứu của đại học Vanderbilt và vẫn chưa được kiểm duyệt, đã sử dụng các hình ảnh cắt lớp từ một phương pháp gọi là chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ. Phương pháp này cho phép họ quan sát cách mà một nhóm protein có tên gọi là T phát triển trong não 123 người đàn ông và 178 phụ nữ không có vấn đề về nhận thức, cũng như não của 101 đàn ông và 60 phụ nữ có vấn đề về nhận thức ở mức nhẹ - mặc dù vẫn chưa được chẩn đoán là bị Alzheimer).
Đáp án C
Từ “tangles” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ_____.
A.tình trạng lộn xộn, sự lộn xộn
B.trật tự
C.sự sắp xếp, sắp đặt
D.vị trí
Từ đồng nghĩa: tangle (tình trạng lộn xộn) = muddle
While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s. (Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ và đàn ông).
Đáp án D
Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?
A.của 123 người đàn ông và 178 phụ nữ không có vấn đề về nhận thức
B.của 101 đàn ông và 60 phụ nữ có vấn đề về nhận thức ở mức nhẹ
C.của những người lớn tuổi bình thường về nhận thức
D.của những người bị Alzheimer Căn cứ thông tin đoạn 3:
Cognitively normal older people often have small amounts of tau in certain areas of their brain. (Những người lớn tuổi hơn có nhận thức bình thường thường có số lượng protein T nhỏ hơn trong một số vùng nhất đinh của não họ).
1.That disease can cause _sterilization__ in men and women.(sterible) Căn bệnh có thể gây vô sinh ở cả nam và nữ.
2.The ambulance came and took the _wounded___ to hospital.(wound) Xe cứu thương đến và mang những người bị thương đi.
3.Traditional music is now enjoying a _revival___( revive) Nhạc truyền thống đang dần được phục hồi.
4.Two players are out of the team because of _injuries___ (injure) Hai người chơi bị loại khỏi đội vì chấn thương.
5.He lay wide-awake___ all night. (wake) Anh ta thức trắng cả đêm.
Nếu cảm ơn mình, hãy thả tim và like cho mình nữa nhé!