a, tính khối lượng oxi có trong 36ml H2O biết 1ml H2O nặng 1g. b, tính số phân tử nước? Tính số nguyên tử H có trong 36 ml H2O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{18.10^{23}}{6.10^{23}}=3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=44.3=132\left(g\right)\\ b.n_{H_2O}=\dfrac{39,6}{18}=2,2\left(mol\right)\\ c.n_{Fe}=\dfrac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
Đáp án C
Gọi x là phần trăm nguyên tử của đồng vị H 1 2 ta có:
2 x + 1 ( 1 - x ) = 1 , 008 ⇒ x = 0 , 008
d = 1 g / m l ⇒ m H 2 O = 1 ⇒ n H 2 O = 1 18 ⇒ n H = 1 9 m o l
1 mol H chứa 0,008.6,02.1023 đồng vị H 1 2
⇒ 1 9 mol chứa 0 , 008 . 6 , 02 . 10 23 9 = 5 , 35 . 10 20
a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 nguyên tử C.
b) 0,002 mol phân tử I2 có 0,002 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2.
c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O.
Chọn B
G là CH3CHO
X là HCHO
Y là HCOOH
Z là C2H2
T là HCOOCH=CH2
%mO=32/72=44,44%
Đáp án : B
Từ (d) => T là este Tất cả các chất đều phản ứng với AgNO3/NH3
=> T là este của HCOOR. G có 2 C và phản ứng tráng gương => G : CH3CHO
=> T là HCOOCH=CH2
=> %mO(T) = 44,44%
\(m_{H_2O}=D\cdot V=36\cdot1=36\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{36}{18}=2\left(mol\right)\)
\(n_O=2\left(mol\right)\)
\(m_O=2\cdot16=32\left(g\right)\)
Số phân tử H2O : \(2\cdot6\cdot10^{23}=12\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Số nguyên tử H : \(4\cdot6\cdot10^{23}=24\cdot10^{23}\left(nt\right)\)