Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
a, 3\4; 2\3; 4\5; 11\12; 45\90; 76\95; 33\36
b,6\7; 7\6; 8\9; 49\42; 87\91; 184\207
\ là phần
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong các cặp phân số trên, cặp phân số \(\frac{{ - 12}}{{16}}\) và \(\frac{6}{{ - 8}}\) bằng nhau, vì: \(\left( { - 12} \right).\left( { - 8} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}16.6\)
Vì \((-17).88 \ne 33. 76\) nên 2 phân số \(\frac{{ - 17}}{{76}}\) và \(\frac{{33}}{{88}}\) không bằng nhau.
Tham khảo:
Như vậy,\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{10}}\)
\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{9}\)
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}$
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$
Vậy $\frac{2}{3} = \frac{6}{9}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}}$
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{6}{9}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{12}\)
\(\dfrac{20}{35}\text{=}\dfrac{4}{7}\)
\(\dfrac{5}{15}\text{=}\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{12}{21}\text{=}\dfrac{4}{7}\)
\(\dfrac{8}{10}\text{=}\dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{20}{30}\text{=}\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\left(\dfrac{20}{35}\text{=}\dfrac{12}{21}\text{=}\dfrac{4}{7}\right);\left(\dfrac{20}{30}\text{=}\dfrac{2}{3}\right).\)
\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{15}{21};\dfrac{6}{8}=\dfrac{3}{4};\dfrac{8}{9}=\dfrac{16}{18};\dfrac{12}{16}=\dfrac{18}{24}\)
\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{15}{21};\dfrac{6}{8}=\dfrac{18}{24};\dfrac{8}{9}=\dfrac{16}{18};\dfrac{3}{4}=\dfrac{12}{16}\)
`-18/22=(-18 \div 2)/(22 \div 2)=-9/11 -> -18/22= -9/11`
a, 11\12=33\36 ; 4\5=76\95
b, 7\6=49\42 ; 8\9=184\207
hok tốt