Một ô tô có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được quãng đường
200 m thì đạt vận tốc 72 km/h. Biết rằng trong suốt quá trình chuyển động, ô tô luôn chịu tác dụng của
một lực ma sát với mặt đường không đổi là 100 N.
a) Tính gia tốc và lực phát động của động cơ xe
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(v=54km/h=15m/s\)
Gia tốc vật: \(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{15^2-0}{2\cdot300}=0,375m/s^2\)
a)Lực ma sát: \(F=\mu mg=0,05\cdot1,8\cdot1000\cdot10=900N\)
Lực kéo vật: \(F_k=F_{ms}+m\cdot a=900+1,8\cdot1000\cdot0,375=1575N\)
b)\(v'=54km/h=15m/s\)
Thời gian chuyển động của ô tô:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{15-0}{0,375}=40s\)
a/ Tính vận tốc nào của ô tô bạn?
b/\(v=v_0+at\Leftrightarrow0=20+20.a\Leftrightarrow a=-1\left(m/s^2\right)\)
\(v=v_0+at=20-10=10\left(m/s\right)\)
c/ \(S_{20}=v_0.20+\dfrac{1}{2}.a.20^2=20.20-\dfrac{1}{2}.20^2=...\left(m\right)\)
\(S_{18}=20.18-\dfrac{1}{2}.18^2=..\left(m\right)\)
\(\Rightarrow\Delta S=S_{20}-S_{18}=...\left(m\right)\)
a, Gia tốc của ô tô
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{15^2-0^2}{2\cdot200}=\dfrac{9}{16}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b,Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_đ}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu theo trục Oy: \(N=P=mg=2000\cdot10=20000\left(N\right)\)
Chiếu theo trục Ox:
\(F_đ-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow F_đ-\mu N=m\cdot a\)
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{F_đ-m\cdot a}{N}=\dfrac{2000-2000\cdot\dfrac{9}{16}}{20000}=0,04375\)
c, Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a'}\)
Chiếu lên trục Oy: \(-F_{ms}=m\cdot a'\Rightarrow a'=\dfrac{-\mu N}{m}=\dfrac{-0,04375\cdot20000}{2000}=-\dfrac{7}{16}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Quãng đường mà xe có chạy thêm là
\(s'=\dfrac{v'^2-v^2}{2a'}=\dfrac{0^2-15^2}{2\cdot\left(-\dfrac{7}{16}\right)}=\dfrac{1800}{7}\left(m\right)\)
Thời gian có thể đi thêm là
\(t=\dfrac{v'-v}{a}=\dfrac{0-15}{-\dfrac{7}{16}}=\dfrac{240}{7}\left(s\right)\)
Theo định luật II Niu-tơn, gia tốc chuyển động chậm dần đều của ô tô có giá trị :
a = F m s /m = - μ P/m = - μ g ≈ -0,3.10 = -3(m/ s 2 )
Mặt khác, theo các công thức của chuyển động thẳng chậm dần đều :
v = at + v 0 và s = v t b t = (v + v 0 )t/2
với v = 0, v 0 = 54 km/h = 15 m/s, ta suy ra :
Khoảng thời gian chuyển động chậm dần đều của ô tô :
t = - v 0 /a = -15/-3 = 5(s)
Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần đều :
s = (0 + v 0 )t/2 = 15.5/2 = 37,5(m)
\(m=1500kg\) ( Đổi 1,5 tấn )
\(s=100m\) \(;\) \(v=72km/h=20m/s\)
\(v_0=0\)
\(\mu=0,02\)
\(g=10m/s^2\)
\(a,a=?m/s^2\)
\(b,F_k=?N\)
====================
\(a,\)Vì \(v>0\Rightarrow s=d=100m\)
Ta có : \(v^2-v_0^2=2ad\)
\(\Leftrightarrow20^2-0^2=2a.100\)
\(\Leftrightarrow a=2m/s^2\)
\(b,\) Do vật có lực kéo của động cơ nên \(P=N\) ( trọng lục = lực nâng )
\(\Rightarrow\)\(N=P=mg=1500.10=15000N\)
Mà \(F_{ms}=\mu.N=0,02.15000=300\left(N\right)\)
Ta có : \(F_k-F_{ms}=ma\)
\(\Leftrightarrow F_k=ma+F_{ms}\)
\(\Leftrightarrow F_k=1500.2+300=3300\left(N\right)\)
Vậy độ lớn lực kéo động cơ là \(3300N\)
1) Động lượng của ô tô :
\(\overrightarrow{p}=m.\overrightarrow{v}=5.1000.72=360000\left(\dfrac{m}{s}.kg\right)\)
Câu 1.
\(v=72\)km/h=20m/s
Động lượng xe:
\(p=m\cdot v=5000\cdot20=100000kg.m\)/s
Câu 2.
Động lượng vật:
\(p=F\cdot\Delta t=5\cdot10^{-2}\cdot3=0,15kg.m\)/s
Câu 3.
\(v=54\)km/h=15m/s
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-15}{10}=-1,5m\)/s2
Lực hãm xe:
\(F_{hãm}=m\cdot a=2000\cdot\left(-1,5\right)=-3000N\)
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\); \(v_0=18\left(km/h\right)=5\left(m/s\right)\)
Trong 4s đầu ta có:
\(s_{4s}=5\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot4^2=20+8a\left(m\right)\)
Trong 3s đầu ta có:
\(s_{3s}=5\cdot3+\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot3^2=15+4,5a\left(m\right)\)
Trong s thứ 4 xe chuyển động 12m nên:
\(s_{4s}-s_{3s}=12\)
\(\Rightarrow20+8a-15-4,5a=12\)
\(\Rightarrow5+3,5a=12\)
\(\Rightarrow3,5a=7\)
\(\Rightarrow a=2\left(m/s^2\right)\)
Trong giây thứ 10 xe đi được:
\(s_{10s}=5\cdot10+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot10^2=150\left(m\right)\)
Đổi : 72 km /h =20 m/s ; 1 tấn =1000 kg
Gia tốc của động cơ xe
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{20^2-0^2}{2\cdot200}=1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Lực phát động của động cơ xe
\(F_K=F-F_{ms}=a\cdot m-F_{ms}=1\cdot1000-100=900\left(N\right)\)