K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 11 2021

Cho một mẫu sắt (iron) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid, ta thấy có khí thoát ra, mẫu sắt(iron) tan dần tạo thành dung dịch muối iron (II) chloride. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là:

a.mẫu sắt(iron) tan dần, có khí thoát ra.

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

b.có kết tủa xuất hiện.

c.có khí thoát ra.

d.mẫu sắt(iron)tan dần.

23 tháng 11 2021

\(a,\) Sau phản ứng tạo khí hydrogen bay hơi

\(b,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=21,9+7,2-28,5=0,6\left(g\right)\\ d,\text{Số phân tử HCl : số phân tử }H_2=2:1\\ \text{Số phân tử HCl : số nguyên tử Fe }=2:1\)

Câu 9. Dung dịch hydrochloric acid  HCl tác dụng với kim loại sắt (iron) Fe tạo thành    A. iron (II) chloride FeCl2 và khí hydrogen H2.    B. iron (III) chloride FeCl3 và khí hydrogen H2.    C. iron (II) chloride FeCl2 và khí sulfur dioxide SO2.    D. iron (II) chloride FeCl2 và khí sulfur dioxide SO2.Câu 10. Sử dụng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/lít để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 0,5 mol/lít. Giá trị của x là    A. 0,33.                 B....
Đọc tiếp

Câu 9. Dung dịch hydrochloric acid  HCl tác dụng với kim loại sắt (iron) Fe tạo thành

    A. iron (II) chloride FeCl2 và khí hydrogen H2.

    B. iron (III) chloride FeCl3 và khí hydrogen H2.

    C. iron (II) chloride FeCl2 và khí sulfur dioxide SO2.

    D. iron (II) chloride FeCl2 và khí sulfur dioxide SO2.

Câu 10. Sử dụng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/lít để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 0,5 mol/lít. Giá trị của x là

    A. 0,33.                 B. 0,5.                       C. 0,66.                     D. 1,33.

Câu 11. Cho các chất sau đây: KOH, Zn, CuO, Cu, Fe2O3, CO2. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là

    A. 8.                      B. 6.                          C. 4.                          D. 2.

Câu 12. Cho các chất sau đây: Cu, NaOH, Ba(OH)2, CuO, MgO, CO2. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc là

    A. 3.                      B. 4.                          C. 5.                          D. 6.

Câu 13. Hiện tượng quan sát được khi cho kim loại zinc (kẽm) Zn vào dung dịch sulfuric acid H2SO4

    A. kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, không mùi, dung dịch chuyển màu xanh lam.

    B. kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, mùi khai.

    C. kim loại không phản ứng, không hiện tượng gì xảy ra.

    D. kim loại tan dần, xuất hiện bọt khí không màu, không mùi.

1
9 tháng 11 2021

9.A

10.B

11.C

12.C

13.D

13 tháng 12 2023

\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ b,n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ c,m_{FeCl_2}=127.0,4=50,8\left(g\right)\)

9 tháng 3 2022

\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

0,15   0,3           0,15     0,15   ( mol )

\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)

\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,3.36,5=10,95g\)

\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,15.127=19,05g\)

3 tháng 11 2023

\(n_{HCl}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)

Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

      0,05<--0,1----->0,05--->0,05

\(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)

\(m_{FeCl2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)

\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

\(V_{H2\left(dkc\right)}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)

26 tháng 11 2021

C.9,2g.

26 tháng 11 2021

Chọn B

Cho biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra, viết phương trình chữ và lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:     a. Cho một cây đinh sắt (iron) vào ống nghiệm chứa dung dịch copper (II) sulfate (CuSO4)  màu xanh lam thấy có một lớp kim loại màu đỏ bám lên đinh sắt và màu xanh lam nhạt dần. Biết sản phẩm của phản ứng là iron (II) sulfate (FeSO4) và copper.b. Đổ dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) vào ống...
Đọc tiếp

Cho biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra, viết phương trình chữ và lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

     a. Cho một cây đinh sắt (iron) vào ống nghiệm chứa dung dịch copper (II) sulfate (CuSO4)  màu xanh lam thấy có một lớp kim loại màu đỏ bám lên đinh sắt và màu xanh lam nhạt dần. Biết sản phẩm của phản ứng là iron (II) sulfate (FeSO4) và copper.

b. Đổ dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) vào ống nghiệm đựng nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide Ca(OH)2) thấy xuất hiện chất không tan màu trắng. Biết rằng hai chất mới tạo ra là calcium carbonate (Na2CO3) và sodium hydroxide (NaOH).

     c. Cho dung dịch hydrochloric acid (HCl) vào ống nghiệm chứa vài hạt zinc, thấy có khí không màu thoát ra đó chính là khí hydrogen, ngoài ra còn có dung dịch zinc chloride (ZnCl2) được tạo ra.

0
26 tháng 10 2023

\(a.n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,15mol\\ V_{H_2,đktc}=0,15.22,4=3,36l\\ V_{H_2,đkc}=0,15.24,79=3,7185l\\ b.n_{HCl}=0,15.2=0,3mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\\ c.m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05g\)