Câu 8. Cho 3,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 0,03 mol khí CO2
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của hai muối CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
Câu 7. Cho một khối lượng bột sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl dã dùng.
Câu 6:
\(a,n_{CaCO_3}=x(mol);n_{MgCO_3}=y(mol)\\ \Rightarrow 100x+84y=3,84(1)\\ CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ MgCO_3+2HCl\to MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow x+y=0,03(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,0825(mol)\\ y=-0,525(mol) \end{cases}\)
Đề sai, bn xem lại đề
Câu 7:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,15(mol);n_{HCl}=0,3(mol)\\ b,m_{Fe}=0,15.56=8,4(g)\\ c,C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6M\)