Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Đáp án là C
possible /ˈpɒsəbl/
excellent /ˈeksələnt/
industrial /ɪnˈdʌstriəl/
attitude /ˈætɪtjuːd/
Cấu C trọng âm 2 còn lại trọng âm 1
Đáp án B
Giải thích: Thành ngữ
Call the shots = chỉ huy, quyết định về những việc cần làm
Dịch nghĩa: Khi bố me cậu ấy đang xa nhà, người anh cả của cậu ấy chỉ huy, quyết định mọi việc.
A. knocks it off = được dùng để nói ai đó dừng làm ồn hoặc làm phiền bạn
C. draws the line = đặt giới hạn cho việc gì; phân biệt giữa hai thứ tương tự nhau
D. is in the same boat = ở trong cùng một hoàn cảnh
Đáp án là D
prohibit /prəˈhɪbɪt/
discover /dɪˈskʌvər/
determine /dɪˈtɜːmɪn/
interrupt /ˌɪntəˈrʌpt/
Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 2
Đáp án B
Lưu ý: Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu nói phía trước dấu phẩy có các từ phủ định như: seldom, rarely, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither.