Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo gt ta có: $n_{Br_2}=0,2(mol);n_{etan}=a(mol);n_{anken}=2a(mol)$
Sau phản ứng hỗn hợp thu được gồm amol etan và (2a-0,2) mol anken
Ta có: \(a+2a-0,2=0,4\Rightarrow a=0,2\)
Lại có: \(\dfrac{0,2.30+0,2.14n}{0,2+0,2}=29\Rightarrow n=2\) (Gọi CTTQ của anken là CnH2n)
Vậy anken là etilen
Vì nanken = nankan ⇒ MX = 36= (M Anken + M Ankan) /2 (1)
nX = 0,3 ⇒ nAnkan = nAnken = 0,15
nBr2 = 0,1 < 0,15 ⇒ n khí thoát ra gồm 0,15 mol Ankan và 0,05 Anken
khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 20
⇒ 0,15.M Ankan + 0,05.MAnken = 20.2.(0,15+0,05) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ M Ankan = 44 ; M Anken = 28
⇒ Ankan là C3H8 và Anken là C2H4.
Đáp án C
Chọn đáp án C
tính được nH2 = 0,15 mol; n C4H4 = 0,05 mol.
Khi nung nóng thì khối lượng hỗn hợp: msau pư = mtrước pư = 0,15 × 2 + 0,05 ÷ 52 = 2,9 gam.
từ tỉ khối hh sau pư với H2 → n hh sau pư = 2,9 ÷ 2 ÷ 14,5 = 0,1 mol.
Chú ý: nH2 pư = n hh trước pư – n số mol hh sau pư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.
►Thêm nữa, H2 phản ứng sẽ cộng vào nối đôi, làm mất 0,1 mol liên kết π của hh trước pư.
Mà số mol lk π trước pư là: 0,05 × 3 = 0,15 nên sau phản ứng chỉ còn 0,15 – 0,1 = 0,05 mol π.
Vậy khối lượng brom đã phản ứng sé là: 0,05 × 160 = 8 gam.
Ta chọn đáp án C.
CxHy + (x + y/4)O2 -> xCO2 + y/2H2O
1...........x + 0,25y......x mol
Hỗn hợp khí Z gồm có x (mol) CO2 và 10 - (x + 0,25y) (mol) O2 dư với M
= 19.2 = 38 g/mol
Bằng phương pháp đường chéo, ta có :
O2 = 32...........6
................38......
CO2 = 44...........6
=> nO2 (dư) = nCO2
=> 10 - (x + 0,25y) = x
=> 8x + y = 40
=> x = 4 và y = 8 (C4H8)
=> Đáp án A
Theo gt ta có: $n_{etan}=0,1(mol);n_{anken}=0,15(mol);n_{Br_2}=0,1(mol)$
Sau phản ứng hỗn hợp khí thu được gồm 0,05mol anken và 0,1 mol etan
Gọi CTTQ của anken là $C_nH_{2n}$
Ta có: \(\dfrac{0,05.14n+3}{0,05+0,1}=17.2\Rightarrow n=3\)
Vậy anken là propen
Làm sao để tính số mol của từng thành phần trong X vậy ạ?