Cho a gam Cu phản ứng vừa đủ với 16,8 lít Cl,(dktc), sau phản ứng thu được b gam
muối clorua,
a. Tính a.
b. Tính b.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2
\(a,n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
0,3 0,45 (mol)
\(V=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
b,Khối lượng muối thu được
\(m_{FeCl_2}=n.M=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2
nACl3 = nA = 0,015 : 3 . 2 = 0,01 (mol)
M(A) = 0,27/0,01 = 27 (g/mol)
=> A là Al
mAlCl3 = 0,01 . 133,5 = 1,335 (g)
Câu 6.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
0,01 0,015
\(\overline{M_A}=\dfrac{0,27}{0,01}=27đvC\)
\(\Rightarrow A\) là Al nhôm.
\(m_{AlCl_3}=0,01\cdot133,5=1,335g\)
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{H_2} = n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ n_{Al}=a;n_{Fe}=b\\ 27a+56b=8,3\\ 1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\\ a=b=0,1\\ m_{Al}=27\cdot0,1=2,7g\\ m_{Fe}=8,3-2,7=5,6g\\ a=\dfrac{3a+2b}{500}\cdot36,5=3,65\%\\ m_{ddsau}=508,3-0,25\cdot2=507,8g\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{133,5a}{507,8}=2,63\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127b}{507,8}=2,50\%\)
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{200}.100\%=4,9\%=b\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{205,4}.100\%\approx7,4\%\)
a/ Viết phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b/ Tỉnh V:
Vì số mol của sắt bằng số mol axit H2SO4, ta có:
5,6 g Fe = một số mol H2SO4 x khối lượng mol Fe 200 g dung dịch H2SO4 = một số mol H2SO4 x khối lượng mol H2SO4
Từ đó, suy ra số mol axit H2SO4 trong dung dịch ban đầu:
n(H2SO4) = 5,6 / (55,85 g/mol) = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol axit H2SO4 tác dụng với một mol sắt, sinh ra một mol khí H2. Vậy, số mol khí H2 sinh ra trong phản ứng cũng bằng 0,1 mol.
Theo định luật Avogadro, một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 22,4 lít. Vậy, số lít khí H2 sinh ra trong phản ứng là:
V = 0,1 mol x 22,4 l/mol = 2,241
Vậy, V = 2,24 lít.
c/ Tính B:
• Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng của sản phẩm thu được bằng khối lượng của chất đầu vào. Do đó, khối lượng dung dịch sau phản ứng cũng bằng 200 g. o Ta đã tính được số mol H2SO4
trong dung dịch ban đầu là 0,1 mol.
Sau phản ứng, số mol H2SO4 còn
lại trong dung dịch là: n(H2SO4) = n(H2SO4 ban đầu) -
n(H2 sinh ra) = 0,1 - 0,1 = 0 mol
• Vì vậy, dung dịch sau phản ứng chỉ còn chứa FeSO4 và H2O. Khối lượng của FeSO4
\(PTHH:Cu+Cl_2\overset{t^o}{--->}CuCl_2\)
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
a. Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuCl_2}=n_{Cl_2}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{Cu}=0,75.64=48\left(g\right)\)
\(b.\Rightarrow b=m_{CuCl_2}=135.0,75=101,25\left(g\right)\)