Câu 12: một hỗn hợp gồm 2 kim loại X và Y (X có hoá trị II, Y có hoá trị III trong hợp chất). Lấy 20,7 gam hỗn
hợp cho tác dụng với O2 dư thu được 37,5 gam hỗn hợp oxit.
a. Cho 20,7 gam hỗn hợp trên tác dụng với axit HCl thì thu được bao nhiêu lit H2 (đktc)
b. Tìm 2 kim loại X, Y biết trong hỗn hợp oxit, tỉ lệ mol là 6:5 và trong oxit kim loại X, Y chiếm
52,94% khối lượng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 11 :
Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 80a + 160b = 20(1)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2a + 6b = 0,2.3,5 = 0,7(2)$
Từ (1)(2) suy ra a= 0,05 ; b = 0,1
Ta có :
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,05.80}{20}.100\% = 20\%$
$\%m_{Fe_2O_3} = 100\% -20\% = 80\%$
Đáp án B
Đáp án B
+ n F e 3 O 4 = n O 4 = m - 0 , 798 m 16 . 4 = 0 , 202 m 64 n C u = m - 232 . 0 , 202 m 64 64 = 0 , 26775 m 64 → H C l d ư F e C l 2 : 0 , 606 m / 64 C u C l 2 : 0 , 202 m / 64 H C l d ư ⏟ Y + C u ⏟ Z + Y + A g N O 3 d ư → N O ↑ + A g C l ↓ A g ↓ ⇒ n A g C l = 2 n F e C l 2 + 2 n C u C l 2 + n H C l = 2 n F e C l 2 + 2 n C u C l 2 + 4 n N O = 1 , 616 m 64 + 4 V 22 , 4 n F e 2 + = 3 n N O + n A g ⇔ 0 , 606 m 64 = 3 V 22 , 4 + 427 , 44 - 143 , 5 1 , 616 m 64 + 4 V 22 , 4 108 ( * ) + B T E c h o p ư X + H N O 3 : n F e 3 O 4 + 2 n C u = 3 n N O ⇒ 0 , 202 m 64 + 2 . 0 , 26775 m 64 = 2 , 75 V . 3 22 , 4 ( * * ) + T ừ ( * ) v à o ( * * ) s u y r a : m = 85 , 6 V = 2 , 678 g ầ n n h ấ t v ớ i 2 , 68
Đáp án D
Có
m g X + HNO3 đặc nguội → 0,1 mol NO2
→ BTe a . n M = 0 , 1 m o l ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra:
=> a = 2, M = 65 (M là Zn).
\(n_{O\left(oxide\right)}=n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot\dfrac{4,48}{22,4}=0,4mol\\ n_{Cl^{^-}}=n_{HCl}=2n_{H_2O}=0,8mol\\ m=12+35,5.0,8=40,4g\)