Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, một mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích là
A. 22,2 lít. B. 22 lít.
C. 22,4 lít. D. 24,2 lít.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi n là số mol khí cacbonic chứa trong bình: n = m/ μ , trong đó M là khối lượng khí cacbonic có trong bình, μ là khối lượng mol của khí cacbonic.
Ta có n = 100 mol
Nếu gọi V 0 là thể tích của lượng khí cacbonic ở điều kiện chuẩn ( p 0 = 1,013. 10 5 Pa; T 0 = 273 K) thì V 0 = n v 0
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng cho lượng khí cacbonic:
H2 + Cl2 => 2HCl
Bđ: 3___4
Pư:3*0.9_2.7___5.4
Kt : 0.3__1.3____5.4
V = 0.3 + 1.3 + 5.4 = 7(l)
Chọn B vì thể tích còn phải tùy thuộc vào áp suất và nhiệt độ, phải cùng nhiệt độ và áp suất mới có thể tích bằng nhau
Đáp án B
Sau phản ứng
V H 2 p h ả n ứ n g = V+3V - 2V = 2V
n H 2 : nandehit =2 => Anđêhit có độ không no k = 2
Z + Na → n H 2 = nZ
=> Z có 2 nhóm OH
=> X có hai chức CH=O
=> X là anđêhit no, hai chức.
Đáp án B.
Lời giải
Ta có thể tích khí giảm chính là thể tích H2 phản ứng
⇒ V H 2 p h ả n ứ n g = V + 3V - 2V = 2V (lít) => H2 dư
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2 dư ⇒ V H 2 p h ả n ứ n g = 2Vandehit
=> anđehit no, 2 chức hoặc anđehit đơn chức và có một liên kết đôi (1)
Lại có: anđehit + H2 ancol
=> Trong Y gồm V lít ancol và V lít H2 dư => Z là ancol
Có n H 2 sin h r a t ừ p h ả n ứ n g c ộ n g N a = nancol => ancol có 2 chức (2)
Từ (1) và (2) suy ra anđehit no, hai chức, mạch hở
Đáp án : D
Z + Na : nH2 = nZ => Z có 2 nhóm OH => X là andehit 2 chức
Từ 4V lit -> 2V lit => có 2 liên kết pi trong phân tử andehit
=> andehit 2 chức , no
Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, một mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích là
A. 22,2 lít. B. 22 lít.
C. 22,4 lít. D. 24,2 lít.
C