Câu 18: Xác định CTHH của hợp chất khi biết % mỗi nguyên tố.
Bài tập: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20% O
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 39,32 % Na và 60,68 % Cl
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 40% Cu, 20% S và 40% O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,\) CT chung: \(N_x^{IV}O_y^{II}\)
\(\Rightarrow IV\cdot x=II\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow NO_2\)
\(2,\) CT chung: \(K_x^I\left(CO_3\right)_y^{II}\)
\(\Rightarrow I\cdot x=II\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=2\Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow K_2CO_3\)
a. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(II\right)}{Cu_x}\overset{\left(I\right)}{Cl_y}\)
Ta có: \(II\times x=I\times y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là: CuCl2
b. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(III\right)}{Al_a}\overset{\left(II\right)}{\left(SO_4\right)_b}\)
Ta có: \(III\times a=II\times b\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là: Al2(SO4)3
Bài tập 6: Sửa đề 7,25 lần em nhé!
Đặt CTTQ: FexOy (x,y: nguyên, dương)
Ta có: PTK(FexOy)= x.NTK(Fe)+ y.NTK(O)
<=> 7,25.PTK(O2)=56x+16y
<=>7,25.32=56x+16y
<=>56x+16y=232 (1)
Mặt khác vì hợp chất 7 có 7 nguyên tử nên ta có pt:
(2) x+y=7
Từ (1), (2) ta lập được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+16y=232\\x+y=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)
=> CTHH hợp chất B cần tìm là Fe3O4.
Bài tập 7:
Ta có: PTK(Alx(SO4)y)=342
<=>27x+96y=342 (1)
Mặt khác hợp chất B có 17 nguyên tử nên ta có pt:
x+5y=17 (2)
Từ (1),(2) ta sẽ lập được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+96y=342\\x+5y=17\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy hợp chất B cần tìm có CTHH là Al2(SO4)3
* Fe (III) và O (II)
- CT dạng chung: \(\overset{III}{Fe_x}\overset{II}{O_y}\)
Theo QTHT: III.x = II.y
Chuyển tỉ lệ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}=>x=2,y=3\)
=> CTHH: \(Fe_2O_3\)
* Na (I) và SO4 (II)
CT dạng chung: \(\overset{I}{Na_x}\overset{II}{\left(SO_4\right)_y}\)
Theo QTHT: I.x = II.y
Chuyển tỉ lệ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}=>x=2,y=1\\ \)
=> CTHH: \(Na_2SO_4\)
+, Gọi CTHH của hợp chất là: FexOy
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
\(x.III=y.II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Leftrightarrow x=2;y=3\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
+, Gọi CTHH của hợp chất là: Nax(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
\(x.I=y.II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\Leftrightarrow x=2;y=1\)
\(\Rightarrow CTHH:Na_2SO_{4_{ }}\)
Gọi CTHH của X là $A_2O_n$
Ta có :
$\%A = \dfrac{2A}{2A + 16n}.100\% = 60\%$
$\Rightarrow A = 12n$
Với n = 2 thì $A = 24(Magie)$
Vậy CTHH của X là MgO
\(Đặt:CTTQ:Cu_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \%m_{Cu}=80\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{64x}{64x+16y}=80\%\\ \Leftrightarrow320x=256x+64y\\ \Leftrightarrow64x=64y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{64}{64}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
Tương tự em làm cho 2 ý dưới sẽ ra NaCl và CuSO4